9/25/2016

Thì tương lai với going to || Future : going to

1.Cách thành lập 
Kết quả hình ảnh cho tương lai

+Câu khẳng định


  • S ( you, we, they)+are+going to+V1
  • S (I)+am+going to+V1
  • S( he, she, it)+is+going to+V1
+Câu phủ định
  • S ( you, we, they)+are+NOT+going to+V1
  • S (I)+am+NOT+going to+V1
  • S( he, she, it)+is+NOT+going to+V1
+Câu nghi vấn
  • Are+S ( you, we, they)+going to+V1?
  • Am+S (I)+going to+V1?
  • Is+S( he, she, it)+going to+V1?
Dạng rút gọn
'm=am
're=are
's=is
aren't=are not
isn't=is not
2.Cách dùng
Những câu thường dùng với going to thường nối kết tương lai với hiện tại:
a.Chúng ta thường dùng going to để diễn tả sự việc trong tương lai mà chúng ta có thể thấy được kết quả ở hiện tại .
Ví dụ:
  • Look at those black clouds in the sky .It's going to rain.-Hãy nhìn những đám mây đen trên bầu trời kìa.Trời sẽ mưa.
  • Those people are going to get wet.-Những người kia sẽ ướt hết cho mà xem.
  • Hurry up ! It's getting late.You're going to miss your train.-Nhanh lên!Sắp trễ đến nơi rồi.Bạn sẽ không đón được xe lửa cho mà xem.
  • Look out ! That ladder is going to fall ! -Coi chừng ! Cái thang kia sẽ ngã đấy !
Qua những ví dụ trên chúng ta thấy rằng going to thường chỉ tương lai gần.
b.Chúng ta cũng dùng going to để diễn tả dự định trong tương lai.Và dùng going to khi đã quyết định làm gì.
Ví dụ:

  • I'm going to have a shower.-Tôi sẽ đi tắm.
  • "Why have you moved all the furniture out of this room ? " "I'm going to clean the carpet." -Tại sao bạn lại chuyển đồ đạc ra khỏi phòng này thế?" "Tôi sẽ chùi tấm thảm."
  • "Lynne has just sold her car." " Is he going to buy a new one?"-"Lynne vừa mới bán chiếc xe hơi." "Cô ta sẽ mua chiếc xe mới."
Học tiếng Anh siêu tốc:

Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo Thông tư 200 || part 1: Nhóm tài sản ngắn hạn
Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo thông tư 200 || part 2:Nhóm tài sản dài hạn

9/23/2016

Thì tương lai với will || Future :Will

Kết quả hình ảnh cho tương lai






















1.Cách thành lập

a.will+nguyên mẫu không to
+Câu khẳng định:
S (I, you, we, they, he, she, it)+will+V1
+Câu phủ định
S (I, you, we, they, he, she, it)+will+NOT+V1
+Câu nghi vấn
Will+S (I, you, we, they, he, she, it)+V1
Dạng rút gọn:
'll=will
won't=will not
b.Chúng ta dùng will với tất cả mọi ngôi (I, you, we, they, he, she, it).Chúng ta cũng có thể dùng shall thay vì will với I và we. Ví dụ:I/we shall work (nhưng trong đời sống hằng ngày, chúng ta thường dùng dạng viết tắt I'll và we'll ).Thể phủ định của shall là shall not, viết tắt là shan't.
2.Cách dùng 
a.Chúng ta có thể dùng will để dự đoán tương lai .
Ví dụ:

  • Tomorrow will be another cold day in all parts of the country.-Ngày mai sẽ lạnh như những ngày khác trên khắp cả nước.
  • In the future, machines will do many of the jobs that people do today.-Trong tương lai, máy móc sẽ làm nhiều việc mà con người ngày nay làm.
  • Who do you think will win the football match on Sunday?-Bạn nghĩ ai sẽ thắng trong trận đá bóng ngày chủ nhật?
  • We won't arrive home before midnight tonight.-Chúng ta sẽ không về nhà trước nửa đêm.
Khi dự đoán tương lai, chúng ta thường dùng will với những động từ như:Think, expect, believe, be sure, be afraid, hope.
Ví dụ:

  • expect they'll be here at around 10 o'clock tomorrow morning.-Tôii hy vọng họ sẽ có mặt ở đây khoảng 10 giờ sáng mai.
  • I'm sure you'll enjoy the film if you go and see it.-tôi chắc bạn sẽ thích bộ phim đó nếu bạn xem nó.
Chúng ta cũng dùng will trong cách này với những trạng từ chỉ khả năng, ví dụ: probably (có thể), perhaps (có lẽ), certainly (chắc chắn).
Ví dụ:

  • Martin will probably phone us this evening.-tối nay có thể Martin sẽ gọi điện cho chúng ta .
  • Perhaps I'll see you tomorrow.-Có lẽ ngày mai tôi sẽ đến thăm anh.
b.Chúng ta cũng dùng will khi quyết định làm gì vào thời điểm đang nói.
Ví dụ:
  • "Would you like something to drink?" "Oh, thank you.I'll have some orange juice.-"Bạn uống gì nào?" "Ồ, cảm ơn.Cho tôi một ít nước cam."
  • "There's someone at the door." "Is there ? Oh.I'll see who it is ."-"Có ai ở cửa thì phải." "có phải không?Ồ, tôi sẽ đến xem thử."
  • "I'm going out shopping." "Oh, are you? I'll come with you, then Ineed to get something myself."-"Tôi sẽ đi mua sắm ." "Ồ, còn bạn thì sao? Tôi sẽ đi với bạn .Tôi cần mua một vài vật dụng cho mình."
Học tiếng Anh siêu tốc :

9/12/2016

Đại từ nhân xưng và động từ To Be || Personal Pronouns and To Be

Kết quả hình ảnh cho hình đẹpKết quả hình ảnh cho hình đẹp
1.Đại từ nhân xưng-Personal Pronouns
a.Định nghĩa
Đại từ nhân xưng là tiếng để xưng hô hay được dùng để thay danh từ được nói ở trước để tránh lặp lại.
Ví dụ:

  • You are beautiful today.-Hôm nay bạn thật xinh.
  • This is my father.He is worker.-Đây là ba tôi.Ông ấy là công nhân.
b.Hình thức
Đại từ nhân xưng làm chủ từ (Subjective Personal Pronouns).
đại từ nhân xưng làm bổ túc từ (Objective Personal Pronouns).


SỐ
NGÔI
CHỦ TỪ
BỔ TÚC TỪ
NGHĨA
Số ít
Ngôi thứ nhất
I
Me
Tôi
Ngôi thứ hai
You
You
Bạn
Ngôi thứ ba
He
Him
Anh ấy
She
Her
Cô ấy
It
It
Số nhiều
Ngôi thứ nhất
We
Us
Chúng tôi, chúng ta
Ngôi thứ hai
You
You
Các bạn
Ngôi thứ ba
They
Them
Họ, Chúng nó












c.Vị trí
Đại từ nhân xưng làm chủ từ thường đứng trước động từ chính trong câu (làm chủ ngữ của câu).
Ví dụ:

  • They often go to school by bicycle.-Họ thường đi đến trường bằng xe đạp.
2.Động từ To Be
a.Định nghĩa
To Be có thể là trợ động từ hay động từ thường To Be có nghĩa là "thì, là, ờ".
Ví dụ:

  • She is fat.-Cô ấy thì mập.
  • Nam is a football player.-Nam là một cầu thủ bóng đá.
  • They are in room.-Họ đang ở trong phòng.
b.Cách chia To Be ở thì hiện tại đơn



Chủ từ (Subject)
To Be
Dạng rút gọn (Contraction)
I
Am
I’m
You
Are
You’re
He
Is
He’s
She
Is
She’s
It
Is
It’s
We
Are
We’re
They
Are
They’re



Ví dụ:

  • I am tall.-Tôi thì cao.
  • She is a good student.-Cô ấy là một học sinh giỏi.
  • They are teachers.-Họ là những giáo viên.
c.Dạng phủ định và nghi vấn của To Be
+Dạng phủ định:
S+Be+Not+N/adj (Tính từ)
Ví dụ:

  • I am not tall.-Tôi không cao.
  • She is not a good student.-Cô ấy không phải là một học sinh giỏi.
+Dạng nghi vấn:
Be+S+N/adj ?

9/11/2016

Những phương tiện giao thông :By, on, in || Means of transport:By, on, in


1.Chúng ta dùng by+danh từ để mô tả phương tiện đi lại.
Ví dụ: By car (xe hơi), by bus(xe buýt), by train (xe lửa), by bicycle (xe đạp),.....
Ví dụ:

  • I always come to school by bus.-Tôi luôn đến trường bằng xe buýt.
  • They travelled to Paris by rail.-Họ đến Paris bằng xe lửa.
Nhưng chúng ta nói on foot (đi bộ):

  • Does he usually go to school on foot ?-Cậu ta luôn đi bộ đến trường phải không?
2.Khi chúng ta dùng my/a/the v.v...trước car/bus/train v.v.., không thể dùng by.Chúng ta dùng in với xe hơi và on với xe đạp, mô tô và các phương tiện giao thông ví dụ:xe buýt, xe lửa,,....
Ví dụ:

  • I usually go to work in my car.(Không dùng :by my car.)-Tôi thường đi làm bằng xe hơi.
  • They went for a ride on a motorbike.(Không dùng :by a motorbike.)-Họ dạo chơi bằng mô tô.
  • Did you go to London on the train.(Không dùng :by the train.)-Bạn có đi Luân đôn bằng xe lửa không?
Bài tập
Hãy dùng by, on hoặc in để điền vào chỗ trống của các câu sau đây:
1.Annie usually goes to school________her bicycle, but sometimes she goes___________bus.
2.The journey takes 10 minutes_____________bus and about 25 minutes ____________foot.
3.Robert didn't come to work__________his car yesterday morning.His car had broken down and he had to come_________taxi.
4.Did you travel right across London ___________the Underground?
5.We've decidedto travel to New York ____________sea rather than go___________air.

Học tiếng Anh siêu tốc :

9/08/2016

Mạo từ a / an và the ♥ Articles :a / an and the

Kết quả hình ảnh cho hoa hương dương


1.Cách dùng a/an
a.Dùng a/an trước những danh từ đếm được số ít .
Ví dụ:a student Một sinh viên, a book Một quyển sách, an idea Một ý tưởng.
Lưu ý trước những danh từ đếm được số ít này chúng ta thêm a khi những danh từ đếm được số ít bắt đầu là một phụ âm (ví dụ:a book Một quyển sách), thêm an nếu những danh từ đếm được số ít bắt đầu là một nguyên âm (Ví dụ:an idea Một ý tưởng).
Không dùng a/an trước danh từ đếm được số nhiều.Ví dụ, không thể nói a students  hoặc an ideas.Thông thường không dùng a/an trước những danh từ không đếm được.Ví dụ, không thể nói a water hay a music  
Không dùng những danh từ đếm được số ít đứng một mình mà không có a/an, the, my, this,v.v...
Ví dụ: I'm a student .-Tôi là một sinh viên.(Không dùng :I'm student)
b.Dùng a/an khi người nghe hay người đọc không biết chính xác người nào và điều gì muốn nói đến.
Ví dụ:

  • There is a book on the table.(We don't know which book.)-Có một quyển sách ở trên bàn.(Chúng ta không biết là quyển nào .)
  • He met a girl last night.She works in a bank.(We don't know which girl, or which bank.)-Tối qua cậu ấy gặp một người con gái.Cô ấy làm việc tại một ngân hàng.(Chúng ta không biết ngườ con gái nào hay ngân hàng nào.)
Dùng a/an khi muốn diễn tả người nào hay điều gì :I'm an architect Tôi là một kiến trúc sư, He's a vegetarian Anh ấy là một người ăn chay, It was a good film Đó là một bộ phim hay.
2.Cách dùng the
Dùng the với những danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều và 
danh từ không đếm được :
Ví dụ:the man Người đàn ông, the shoes Những đôi giày, the water Nước,..
Dùng the khi người nghe hay người đọc biết chính xác người nào hoặc vật nào muốn nói đến:
+Dùng The  để diễn tả người và vật đã được đề cập rồi.
Ví dụ:

  • I met a girl and a boy.I didn't like the boy much, but the girl was very nice.-Tôi gặp một cậu con trai và một cô gái.Tôi không thích cậu con trai lắm, nhưng cô con gái thì rất đẹp.
  • My father bought a shirt and some shoes. The shoes were quite expensive.-Cha tôi đã mua một cái áo sơ mi và một đôi giày.Đôi giày thì khá đắt tiền .
+Dùng The khi nói đến người nào hoặc vật nào:
Ví dụ:

  • Who is the man over there talking to Sue?-Người đàn ông đang nói chuyện với Sue ở đằng kia là ai vậy?
+Dùng The khi nói rõ người đó hay vật đó được đề cập:
Ví dụ:

  • "Where's Simon ?" "He's in the bathroom." (=the bathroom in this house.)-"Simon ở đâu vậy?" "Cậu ta đang ở trong phòng tắm." (Phòng tắm ở trong nhà.)
  • Are you hot? I'll open the window .(=the window in this room.)-Anh có nóng không? Em sẽ mở cửa sổ.(Cửa sổ trong phòng này.)
  • I got into a taxi. The driver asked me where I wanted to go (=the driver of the taxi that I got into.)-Tôi bước lên taxi .Tài xế hỏi tôi muốn đi đâu.(Tài xế của taxi mà tôi đã đi.)
+Dùng The khi có một vật duy nhất, ví dụ:the sun Mặt trời, the moon Mặt trăng, the sky Bầu trời, the earth Trái đất, the world Thế giới,...
Ví dụ:
  • I enjoy lying in the sun.-Tôi thích nằm dưới ánh mặt trời.
  • Would you like to travel round the world?-Bạn có thích du lịch vòng quanh thế giới không?
Bài tập:

9/07/2016

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn || Past perfect continuous


1.Cách thành lập


Chúng ta thành lập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với had been+....ing


+Câu khẳng định

  • S(I, you, we, they, he, she, it)+had been+....ing
+Câu phủ định





  • S(I, you, we, they, he, she, it)+had not + been+....ing

  • +Câu nghi vấn

    • Had+S(I, you, we, they, he, she, it)+been+...ing?
    Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có khi được gọi là past perfect progressive.
    Dạng rút gọn:
    'd=had
    hadn't=had not
    2.Cách dùng
    Khi diễn tả quá khứ, thỉnh thoàng chúng ta muốn liên hệ với quá khứ trước nữa.
    Ví dụ:
    • Dave had been driving for an hour when his car broke down.-Dave đã lái xe được một giờ trước khi xe cậu bị hỏng máy .
    Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ví dụ:Dave had been driving for an hour) để diễn tả hành động xảy ra kéo dài đến thời điểm quá khứ mà chúng ta đang nói đến  (ví dụ:when his car broke down).
    Ví dụ:
    • I'd been walking for about half an hour when it suddenly started to rain.-Tôi đã đi bộ khoảng một giờ rưỡi thì bỗng nhiên trời đổ mưa.
    • Mr Wood had been working for 50 years when he family retired in 1965.-Ông Wood đã làm việc suốt 50 năm cuối cùng thì ông về hưu vào năm 1965.
    b.Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hình thức quá khứ của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn .
    Ví dụ:
    • +Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn  :I've been working hard all day, so I'm very tired  now.-Tôi làm việc suốt ngày vì thế giờ tôi rất mệt.  ||  +Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn  :I'd been working hard all day, so I was very tired last night.-Tôi đã làm suốt ngày vì thế tối qua rất mệt .

    Bài tập :

    Hãy hoàn chỉnh những câu sau bằng cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn của động từ trong ngoặc :
    1.Maria's sister __________(study) at university for eight years before she finally passed her exams.
    2."I'm really sorry I was so late last night ." "That's OK .We _____________(not | wait) long."
    3.the strange thing was that we____________(just | talk) about ghosts when we heard the noise upstairs.
    4."Robert moved from Manchester to London in 1988." "How long __________(he | live) in Manchester?"

    Học tiếng Anh siêu tốc :