7/13/2016

Thì hiện tại tiếp diễn và bài tập Present continuous and Exercise

1.Cách thành lập
Chúng ta thành lập thì hiện tại tiếp diễn với be+.........ing
+Câu khẳng định:

S+Am/is/are+V-ing
+Câu phủ định:
S+Am/is/are +Not+V-ing+Câu nghi vấn:
Am/is/are+S+V-ing

Thì hiện tại tiếp diễn còn được gọi là "Present Progressive"
Dạng rút gọn
'm=am
're=are
's=is
aren't= are not
isn't= is not
Khi chúng ta thêm -ing sau động từ, thỉnh thoảng cách có thay đổi, ví dụ :have->having.
2.Cách dùng
a.Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự việc xảy ra vào thời điểm đang nói .
Ví dụ:
+"Where are the children?"."They're playing in the garden."-"Những đứa trẻ ở đâu?" "chúng đang chơi ở trong vườn"
+"What are you doing at the moment?" "I'm writing a letter."-"Bạn đang làm gì lúc này?" "Tôi đang viết thư."

b.Chúng ta cũng dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, nhưng không nhất thiết ở thời điểm đang nói .
Ví dụ:
+You're spending a lot of money these days.-Mấy ngày nay anh đã tiêu xài quá nhiều tiền.
+Sue is looking for a job at the moment .-Lúc này sue đang tìm việc làm .
Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tà sự việc xảy ra trong một thời gian giới hạn ở hiện tại .
Ví dụ:
+Robert is on holiday  this week.He's staying with his sister in Bournemouth-tuần này Robert đi nghỉ.Cậu ấy đang nghỉ ở nhà của người chị gái ở Bournemouth.
Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả những tình huống đang thay đổi hoặc đang phát triển ở hiện tại.
Ví dụ:
+Your children are growing up very quickly-những đứa con của anh lớn nhanh quá.
+Computers are becoming more and more important in our lives.-Máy vi tính ngày càng trở nên quan trọng trong đời sống của chúng ta.
Bài tập (Exercise)
Hoàn chỉnh những câu sau bằng cách dùng các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn .
1."______(Sally | have) a shower ?" "No, she_________(wash) her hair."
2.You_______(not | watch) at the TV at the moment .Why don't you switch it off?
3."_______(you | enjoy) yourself?" "Yes, I__________(have) a great time.
4."What________(Maria | do) these days?" "She_______(study) English at a school in London."
5.Ben and Patty are in London on holiday.They___________(stay) at a small hotel near Hyde Park .
6.Prices__________(rise) all the time .Everything_____________(get) more and more expensive.

Học tiếng Anh siêu tốc :




Danh từ kép

1.Danh từ kép là danh từ được hình thành từ hai hay nhiều danh từ:   a toothbrush bàn chải đánh răng, a tin-opener dụng cụ mở hộp
a.Nhiều danh từ kép được thành lập từ một danh từ ( như tính từ) trước một danh từ khác .Danh từ đầu tiên luôn ở số ít (dù rằng nghĩa ở số nhiều).
ví dụ:
+a toothbrush (a brush for cleaning teeth )-Bàn chải đánh răng.
+a shoe shop (a shop which sells shoes)-Hiệu giày.
+a taxi driver ( a person who drivers a taxi)-Tài xế taxi.




Có một vài ngoại lệ, ví dụ:clothes áo quần, sports  thể thao, men  đàn ông, women đàn bà.
Ví dụ: a clothes shop tiệm áo quần, a sports car xe thể thao, women doctors nữ bác sĩ.
b.Danh từ kép được viết liền nhau hoặc có dấu nối, hoặc viết thành hai từ, ví dụ: baby sitter, baby-sitter : người giữ trẻ (không có qui tắc rõ ràng về điều này).
c.Vài danh từ kép được thành lập từ-ing+dnah từ, hay tính từ+danh từ.Ví dụ: a shopping bag túi mua sắm, a waiting room phòng đợi, drinking water nước uống, a greenhouse (=a building made of glass, used for growing plants:Nhà kính dùng để trồng hoa).
2.Thông thường chúng ta thành lập số nhiều của danh từ kép bằng cách thêm (e)s ở từ thứ hai .
Ví dụ: a shoe shop hiệu giày-> shoe shops những hiệu gày, a toothbrush bàn chải đánh răng->two toothbrushes hai bàn chải đánh răng.
Lưu ý: dnah từ kép tận cùng bằng in-law thêm s vào từ thứ nhất,ví dụ:one brother-in-law 01 anh rể->two brothers-in-law 02 anh rể, my mother-in-law mẹ vợ tôi->some mothers-in-law một vài bà mẹ vợ.
Một vài danh từ kép khác cũng thêm s vào từ thứ nhất, ví dụ: passer-by(=person who happens "by chance" to pass by a place :Khách qua đường), ví dụ: a passer-by một người khách qua đường->some passers-by một vài người khách qua đường.

Học tiếng Anh siêu tốc :

Danh từ số ít và danh từ số nhiều Sigular and Plural nouns || kỳ 2

1.Thường  danh từ số ít đi với động từ số ít, đại từ số ít.Và danh từ số nhiều đi với động từ số nhiều, đại từ số nhiều.
Ví dụ:
+"Where's the key ?" "It's  on the table."-"Chìa khoá ở đâu?" "Nó ở trên bàn"
+ "Where are the Keys ?" " They're  on the table."-"những chiếc chìa khoá ở đâu?" "chúng ở trên bàn."

2.Với danh từ tập hợp, ví dụ :family gia đình, team đội, group nhóm, crowd đám đông, class lớp, company công ty, government chính phủ, có thể dùng động từ ở số nhiều, đại từ số nhiều hoặc động từ số ít, đại từ ở số ít.
a.Khi danh từ được xem là một tập thể , dùng động từ và đại từ ở số nhiều.
Ví dụ:
+My family are  on holiday-Gia đình tôi đang đi nghỉ.
+The government think they  can solve the problem-Chính quyền nghĩ rằng họ có thể giải quyết được vấn đề đó.
b.Khi danh từ được xem là một đơn vị cá nhân, động từ và đại từ ở hình thức số ít.
Ví dụ:The family is a very important part of society-Gia đình là tế bào của xã hội.
3.Những danh từ như:People,(the) police và cattle luôn luôn được dùng ở số nhiều.
Ví dụ:
+People are strange, aren't they?-Con người thật kỳ lạ, có phải không?
+The police in Britain wear  blue uniforms.-Cảnh sát Anh mặc đồng phục xanh.
4.A number of và a group of luôn được chia ở số nhiều:danh từ số nhiều, động từ số nhiều và đại từ số nhiều.
Ví dụ:
+A number of my friends are  planning a holiday together.They hope to go to Greece and Turkey-những người bạn của tôi đang cùng nhau lên kế hoạch cho ngày lễ.Họ mong muốn đi Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ.
5.Sau thành ngữ one of my/his/her.v.v....danh từ ở số  nhiều và động từ ở số ít .
Ví dụ:
+One of my friend is coming to see me.-Một trong những người bạn của tôi sẽ đến thăm tôi.
6.Nói đến số lượng động từ và đại từ phải ở số ít nhưng danh từ ở số nhiều.
Ví dụ:
+Ten thousand pounds is a lot of money.-Mười ngàn câ rất nhiều tiền.
+"The nearest town is five kilometres from here." "That isn't  very far ."-"Thành phố gần đây nhất cách đây 5 kí lô mét ." "thế thì không xa lắm đâu."
7.Danh từ luôn ở hình thức số nhiều như:trousers quần tây, jeans quần jeans, pyjamas quần áo ngủ, shorts quần sọt, tights váy, glasses kính, scissors kéo.
Ví dụ:
+Those jeans are very old.-Những chiếc quần jean này rất cũ.
+There are some scissors in the kitchen.-Trong bếp có kéo.
Dùng động từ số ít+a pair of với những danh từ này.(There is a pair of scissors in the kitchen.)
8.Có một số danh từ tận cùng bằng s nhưng không phải là số nhiều, ví dụ:news tin tức, politics chính trị, mathematics toán, physics vật lý, economics kinh tế, athletics vận động viên, billiards bi da, rabies bệnh chó dại.
Ví dụ:
+The news is depressing.-tin đó thật thất vọng.
+Mathematics is an interesting subject.-toán là môn học thú vị.
9.Danh từ không đếm được, tên của những vật không đếm được, ví dụ :milk sữa, money tiền.v.v....thường không có hình thức số nhiều.
Ví dụ:
+There is some milk in the fridge.-có một ít sữa trong tủ lạnh.
+Money isn'tb the most important thing in life, is it?-tiền không phải là tất cả, phải không?
Bài tập (exercise)
chọn hình thức đúng của động từ -một câu có thể có hai câu trả lời
1.Economics is/are an interesting subject .
2.My trousers have/has got a hole in it/them.
3.Rabies isn't/aren't a very common disease in Britain .
4.My family lives/live in the North of England .
5.the news was/were quite surprising.
6."Is this /Are these your scissors?" "Yes,they are/it is."
7.Two weeks isn't/aren't  a very long time, is it/are they?
8.My hair is/are quite greasy .It need/They need washing.

Học tiếng Anh siêu tốc :