7/30/2016

Câu điều kiện loại 0 ♥ Câu điều kiện chung chung || General conditionals

1.Công thức dạng cơ bản
If+hiện tại đơn+hiện tại đơn
2.Cách dùng
Chúng ta dùng cấu trúc này để diễn tả thói quen và sự thật. ( ở đây if =whenever)
Ví dụ:


  • If I have a big lunch, it makes me sleepy.(=Whenever I have a big lunch...)---Bất cứ lúc nào tôi ăn trưa nhiều cũng khiến tôi buồn ngủ.
  • If you mix yellow and blue, you get green. (=Whenever you mix yellow and blue....)---Bất cứ lúc nào bạn hoà màu vàng và màu xanh da trời, bạn cũng được màu xanh lá cây.
Học tiếng Anh siêu tốc :



7/28/2016

Câu điều kiện loại 3 ♥ Câu điều kiện không có thật trong quá khứ || Unreal past conditionals

1.Công thức dạng cơ bản
IF+ S +quá khứ hoàn thành , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + quá khứ phân t
2.Cách dùng
Chúng ta dùng cấu trúc này để diễn tả những tình huống không có thật trong quá khứ.
Ví dụ:
  • If the weather had been nice yesterday, I would have gone to the beach.(But the weather was not nice.)---Tôi đã đi biển nếu hôm qua thời tiết đep. (Nhưng thời tiết không đẹp.)
  • If I'd studied hard, I would have passed the exam. (But I did not study hard.)---Tôi đã thi đậu nếu học hành chăm chỉ. (Nhưng tôi đã khôg học hành chăm chỉ.)
  • If you hadn't missed your bus, you wouldn't have been late for school. (But you missed your bus.)---Con đã không đi học trễ nếu không lỡ xe buýt. (Nhưng con đã lỡ xe buýt.)
3.Những dạng khác
Chúng ta có thể dùngđộng từ khiếm khuyết might và could thay cho would ở mệnh đề chính.
  • If you had taken the exam, you might have passed it. (=...you would perhaps have passed it.)---Có lẽ bạn đã thi đậu nếu bạn tham dự kỳ thi tuyển.
  • I could have repaired the car, if I'd had the right tools. (=I would have been able to repair the car....)---Tôi đã có thể sửa chiếc xe hơi đó nếu tôi có dụng cụ thích hợp.
Bài tập (Exercise)
Chia động từ ở dạng đúng:thì quá khứ hoàn thành hay would(n't) have+quá khứ phân từ.
1. Our team didn't play very well today.

2.We were awful. But if Henry___________ (take) that easy chance, we ________(we / win).

3. We didn’t deserve to win. It  ___________ (be) pretty unfair if Rangers _________ (lose).

4. Henry was dreadful. My grandmother _____________ (score) if ___________ (she /be) in that position.

5.And if Michael  ____________ (not/be) asleep, he  _______________(not / give) a goal away.

6. If David  _____________(not / be) injured when we needed him most ,  __________ (it / be) different.

7.Yes,  ___________(we / beat) them if  _________________(he /be) fit.

Học tiếng Anh siêu tốc :

7/27/2016

Câu điều kiện loại 2 ♥ Câu điều kiện không có thật trong quá khứ || Unreal present or future conditionals

1.Công thức dạng cơ bản
IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu không to)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
2.C
ách dùng

Chúng ta dùng cấu trúc này để diễn tả những tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Vi dụ:

  • If I had a lot of money, I'd travel round the world. (But I do not have a lot of money.)---Tôi sẽ đi vòng quanh thế giới, nếu tôi có nhiều tiền. (Nhưng tôi không có nhiều tiền.)
  • If I didn't feel so tired, I'd come out with you.(But I feel very tired.)---Tôi sẽ đi với anh nếu tôi không cảm thấy mệt. (Nhưng tôi cảm th6ay1 rất mệt.)
  • If the weather was nice, I'd go to the beach. (But the weather is not nice.)---Tôi sẽ đi biển, nếu thời tiết tốt. (Nhưng thời tiết không tốt.)
Chúng ta cũng dùng hững câu như thế này để diễn tả những tình huốngkho6ng có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:

  • If she really loved you, she wouldn't be to horrble to you---Cô ấy sẽ hung dữ với anh, nếu cô ấy thực sự yêu anh.
  • If I won a lot of money, I'd take a long holiday---Tôi sẽ đi nghỉ dài ngày nếu tôi có nhiều tiền.
Dạng quá khứ ví dụ: had, loved không có nghĩa quá khứ trong những câu này. Nó chỉ mang tính giả thuyết ở hiện tại hoặc tương lai.
3.Những dạng khác
a.Chúng ta thường dùng were thay vì was sau if, đặc biệt trong văn phong trang trọng.
Ví dụ:

  • If the weather were nice, I'd go to the beach---Tôi sẽ đi biển, nếu thời tiết tốt.
  • I'd come out for a walk with you if I weren't to busy---Tôi sẽ đi dạo với anh nếu tôi không quá bận rộn.
Chúng ta thường dùng if I were you để cho lời khuyên.
Ví dụ:

  • If I were you, I'd apply for the job---Nếu tôi là anh, tôi sẽ nộp đơn xin việc đó.
b.Chúng ta có thể dùng động từ khiếm khuyết might hoặc could thay cho would trong mệnh đề chính.
Ví dụ:

  • If I won a lot of money, I might stop working.(=.....Iwould perhaps stop working.)---Nếu tôi trúng được nhiều tiền, có lẽ tôi sẽ không làm việc nữa đâu.
  • I could repair the car, if I had the right tools. (=I would be able to repair the car...)---Nếu tôi có dụng cụ thích hợp, tôi có thể sửa chữa chiếc xe hơi đó.
Bài tập (Exercise)
Hoàn chỉnh những câu sau :
do,know  ||  know, tell   || move, call  || do, know   || know, not, try   || run, see
1.What would this woman___________if she________the boy was there?
2.If she________he was there, she_______him to go away.
3.She__________her purse and perhaps she__________the police.
4.What_______the boy__________if he_________the two policemen were nearby ?
5.If he_________he________to take the woman's purse.
6.Perhaps he__________away if he_________them.

Học tiếng Anh siêu tốc :


7/26/2016

Câu điều kiện loại 1 ♥ Câu điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai || Open present or future conditionals


1.Công thức dạng cơ bản (những dạng khác xem 3 ở dưới)
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu không To)
2.Cách dùng và ví dụ
Chúng ta dùng cấu trúc này khi tình huống trong mệnh đề if  có khả năng xảy ra trong tương lai .
Ví dụ:
  • If I go out , I'll buy a newspaper. (Perhaps I will buy a newspaper, perhaps I won't.)---Nếu tôi ra ngoài được.Tôi sẽ mua một tờ báo. (Có lẽ tôi sẽ mua, có lẽ tôi sẽ không mua.)
  • If we have enough time, we'll visit Robert---Nếu chúng tôi có đủ thời gian, chúng tôi sẽ đến thăm Robert. (Có lẽ chúng tôi sẽ có đủ thời gian, có lẽ chúng tôi sẽ không.)
Chúng ta cũng dùng cấu trúc này khi tình huống trong mệh đề if có thật ở hiện tại.
Ví dụ:
  • If your're hungry, I'll make you something to eat. (Perhaps you are hungry, perhaps you aren't.)---Nếu bạn đói, tôi sẽ dọn cho bạn ăn. (Có lẽ bạn đói, có lẽ bạn không đói.)
3.Những dạng khác
a.Chúng ta có thể dùng shall thay vì will với I và we trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
  • If I fail the exam, I shall take it again---Nếu tôi thi hỏng, tôi sẽ thi lại lần nữa.
b.Trong cấu trúc này, chúng ta có thể dùng động từ khiếm khuyết, ví dụ:can, may thay vì will trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
  • If we have enough time, we can visit Robert---Nếu chúng tôi có đủ thời gian, chúng tôi sẽ đến thăm Robert.
c.chúng ta cũng có thể dùng mệnh lệnh cách trong mệnh đề chính.
Ví dụ:

  • If you see Maria, give her a message for me, please---Xin vui lòng nhắn Maria giùm tôi nếu anh gặp cô ấy.
d.Chúng ta có thể dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại tiếp diễn thay cho thì hiện tại đơn trong mệnh đề if.
Ví dụ:

  • If you have finished the letter, I'll post it for you---Nếu anh viết xong lá thư, tôi sẽ gửi nó cho anh.
  • I'll come back later if you're working now---Tôi sẽ trở lại sau nếu bây giờ anh đang làm việc.


e.Chúng ta cũng có thể dùng should sau if khi chúng ta không chắc về khả năng có thể xảy ra.So sánh:


  • If I see Maria, I'll give her your message. (Perhaps I will see Maria.)---Nếu tôi gặp Maria, tôi sẽ cho cô ấy biết tin anh. (Có lẽ tôi sẽ gặp Maria.) || If I should see Maria,I'll give her your message. (I am less sure that I will see Maria.)---Tôi sẽ cho cô ấy biết tin anh nếu tôi gặp Maria. Tôi không dám chắc rằng tôi sẽ gặp Maria.)
Chúng ta củng có thể bắt đầu với should khi chúng ta không dám chắc chắn.
Ví dụ:

  • Should I see Maria, I'll give her you message---Tôi mà gặp Maria, tôi sẽ cho cô ấy biết tin anh.
Bài tập (Exercise)
Hãy hoàn chỉnh những câu sau bằng các từ cho sẵn dưới đây:
have finished      ||      can lend          ||       might be       ||       should need
are feeling           ||       may go           || should phone        
1.If I don't leave now, I____________late.
2.If you need any more money I___________you some.
3.You can go now if you__________.
4.If the weather is fine tomorrow, we__________for a picnic.
5.Just ask me if you ____________any help.
6.If anyone__________for me while I am out, tell them I'll be back at 4 o'clock.
7.Go to bed now if you___________tired.


Học tiếng Anh siêu tốc :

7/25/2016

Thì quá khứ hoàn thành || Past Perfect simple

1.Cách thành lập
Chúng ta thành lập thì quá khứ hoàn thành với had+quá khứ phân từ 
+Câu khẳng định
S+V2/-ed (past participle)
+Câu phủ định
S+had+Not+V2/-ed (past participle)
+Câu nghi vấn
had+S+V2/-ed (past participle) ?
Dạng rút gọn
'd=had
hadn't=had not
2.Cách dùng
a.Khi diễn tả quá khứ, thỉnh thoảng chúng ta muốn liên hệ với quá khứ trước nữa.

Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành (ví dụ: she had gone out ) để diễn tả hành động đã xảy ra trước thời điểm quá khứ mà chúng ta nghĩ đến (ví dụ: when I telephoned)..
Ví dụ:

  • We arrivedat the cinema at 8.00, but the film started at 7.30---Chúng tôi đến rạp chiếu phim lúc 8 giờ, nhưng phim đã chiếu từ lúc 7 giờ 30.
  • When I spoke to the woman I realized I had met her somewhere before---Khi tôi nói chuyện với người phụ nữ đó, tôi nhận ra rằng trước đây tôi đã gặp bà ấy ở đâu rồi.
b.Thì quá khứ hoàn thành là hình thức quá khứ của thì hiện tại hoàn thành .Hãy so sánh:

  • I haven't eaten all day today, so I'm very hungry now---Suốt ngày hôm nay tôi chẳng ăn gì cả vì thế bây giờ tôi rất đói. (Thì hiện tại hoàn thành ) || I hadn't eaten all day yesterday, so I was very hungry when I got home---Suốt ngày hôm qua tôi chẳng ăn gì cả vì thế tôi rất đói khi về đến nhà. (thì quá khứ hoàn thành)
c.So sánh cách dùng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn.

  • We got to the station at 8.00, but the train had left at 7.30---Chúng tôi có mặt ở ga lúc 8 giờ nhưng tàu đã chạy từ lúc 7 giờ 30. (Thì qúa khứ hoàn thành) || We got to the station at 7.20 and the train left at 7.30---Chúng tôi đã có mặt ở nhà ga lúc 7 giờ 20 và tàu lửa chạy lúc 7 giờ 30. (Thì quá khứ đơn.)
  • When Sue arrived, we had had dinner.(We had dinner, then Sue arrived.)---Khi Sue đến thì chúng tôi đã ăn tối.(Chúng tôi đã ăn tối rồi Sue mới đến.) (thì quá khứ hoàn thành) || When Sue arrived, we had dinner. (Sue arrived, then we had dinner.)---Khi Sue đến, chúng tôi dùng cơm tối. (Sue đến rồi thì chúng tôi mới ăn cơm tối.)
Bài tập (Exercise)
Hãy hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia các động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ hoàn thành:
1. They (go) ……………..home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she (already, see) ……………………. Dr. Rice.
3. After taking a bath, he (go) ………………………….. to bed.
4. He told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.
5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) ………………………………….
6. Before she (watch) ………………….. TV, she (do)……………………. homework.
7. What (be) …………….. he when he (be) ………………. young?
8. After they (go) ………………………, I (sit) ……………….. down and (rest) ……………
9. Yesterday, Tom (go) ………………….. to the store before he (go) ………………… home.
10. She (win) ………………………. the gold medal in 1985.
11. Our teacher (tell) …………… us yesterday that he (visit) …………… England in 1972.
12. Cindy  (have)……….hardly(prepare)………..for dinner when her husband (go) ……..home
13. No sooner (have)…………….I (watch)……………. TV than the phone (ring)…………
14. Before I (watch) ……………… TV, I (do) ………………………….. my homework.
15. After I (wash)………………………….my clothes, I (sleep) ……………………………
16. “ It is the first time I have eaten sushi” , said John.
→ john  said it (be) ……….. the first time he (eat) ……………….. sushi.
17. “ I broke my glasses yesterday”, said Lan.
→ Lan said that she (break) ………………………………… her glasses the day before.
18. I couldn’t attend the evening classes because I worked at night.
→ If I (not work) …………….. at night, I (attend) ………………….. the evening classes.
19. I didn’t have a laptop so I wish I (have) ………………………. a laptop.
20. You didn’t stay home. I would rather you (stay) …………….. home.

Học tiếng Anh siêu tốc :


7/24/2016

Thì hiện tại hoàn thành ♥Phần 2 || Present Perfect simple♥part 2

c.Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi kết quả của một hành động trong quá khứ liên quan đến hiện tại.
Ví dụ:
  • Someone has broken the window. (=the window is now broken.)---Ai đ1o đã làm vỡ cửa sổ. (Bây giờ cửa sỗ bị vỡ.)
  • The taxi has arrived .(=The taxi is now here.)---Chiếc taxi đã đến.(Bây giờ chiếc xe đang đỗ ở đây.
  • We have cleaned the flat . (=The flat is now clean.)---Chúng tôi đã lau xong căn hộ. (=Bây giờ căn hộ rất sạch.)
Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành theo cách này để thông báo tin tức.
Ví dụ:
  • My brother has grown a beard---anh trai của tôi vừa mới có râu cằm.
  • I've found a new job---Tôi đã tìm được một công việc mới.
Bài tập (Exercise)
1.Hãy hoàn chỉnh những câu sau đây bằng cách dùng thì hiện tại hoàn thành với những động từ trong ngoặc.

My name is Cindy .I work for a travel company called Timeways Travel.
I____1________ (be) a travel agent for six years now.I'm the manager of Timeways Travel London office.I______2________(have) this job for three years.I've got a new flat in London.I____3______(live) there for six months.My boyfriend's name is Victor.We____4______(know) each other for two years .Victor is Italian, but he______5______(live) in England for over five years .He work for  BBC Radio.He______6______(have) this job for a year.

2.Cindy đang gặp hai khách hàng :Ben và Patty Crawford.Ben và Patty Crawford đang nghỉ lễ ở Luân Đôn.Hãy hoàn chỉnh mẫu đoạn hội thoại sau bằng cách dùng thì hiện tại hoàn thành .

Cindy:How is your hotel?
Ben:Great !It's the best hotel I__________(ever | stay) in.
Patty:Yes, Ben is really pleased.He__________(never | slept) in such a big red before.But he won't be so pleased when we get the bill.It's also the most expensive hotel we__________(ever | stay) in !
Cindy:________(you | be) to London before, Ben?
Ben:No, I________(not | be) here before, but Patty________(be) a number of time.Haven't you, Patty?
Patty:That's right.But the last time was ten years ago and London________(change) a lot since then.
Cindy:And what are you going to do this afternoon?
Patty:Well, I_________(never | see) Madame Tussaud's.We ___________(hear) a lot about it from friends, so we thought we'd go there.
Cindy:I see .And what about dinner tonight? I know a very good Japanese restaurant.________(you | ever | eat) Japanese food,Patty?
Patty:No, I haven't .Is it good?
Cindy:It's delicious.
Ben:I___________(not | try) Japanese food before either, so let's go there.
Patty:Yes, why not?

Học tiếng Anh siêu tốc :

7/23/2016

Thì hiện tại hoàn thành ♥Phần 1 || Present Perfect simple♥part 1

1.Cách thành lập
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với have/has +quá k hứ phân từ.
+Câu khẳng định
S+have/has+V3/-ed
+Câu phủ định
S+have/has+Not+V3/-ed
+Câu nghi vấn
(Wh question)+have/has+S+V3/-ed
Dạng rút gọn
've=have
's=has
haven't=have not
hasn't=has not
Quá khứ phân từ của động từ quy tắc tận cùng bằng ed, ví dụ:work->worked, live->lived,Khi chúng ta thêm -ed vào động từ, đôi khi cách viết có thay đổi.Ví dụ:stop->stoped.
2.Cách dùng
Những câu dùng thì hiện tại hoàn thành thường liên kết với quá khứ hiện tại.
a.Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
Ví dụ:

  • She has worked in Lodon for six months.(=She still works in London now.)---cô ấy làm việc ở Luân Đôn 6 tháng nay.Bây giờ cô ấy còn làm việc ở Luân Đôn.)
  • How long have you lived here? (=You still live here now.)---anh sống ở đây bao lâu rồi?(Hiện ạti anh còn sống ở đây.)
  • Kate and Ken have been married for 20 years. (=they are still married now.)---Kate và Ke đã kết hôn cách đây 20 năm (bây giờ họ vẫn còn sống bên nhau.)
b.Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành đối với những sự việc xảy ra suốt một khoảng thời gian và vẫn còn tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ:

  • I've been to Africa and India.(=in your life, up to now.)---tôi đã ở Châu Phi và Ấn Độ.(trong đời tôi, trước đó và bây giờ )
  • Have you ever eaten Japanese food? (=in your life, up to now)---Bạn đã từng ăn món ăn Nhật chưa? (trong đời bạn, trước đó và bây giờ.)
Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành theo cách này với những từ chỉ thời gian bất định, ví dụ: ever (có bao giờ), never (không bao giờ), yet (chưa), và before (trước đây).
Ví dụ:

  • What's best film you've ever seen ?----Phim gì hay nhất mà bạn từng xem?
  • I've never seen a ghost---Tôi chưa bao giờ thấy ma.
  • She's (has) been there before---Cô ấy từng ở đó trước đây.
Chúng ta không dùng thì hiện tại hoàn thành với những từ chỉ thời gian quá khứ xác dịnh như: yesterday, last night, in 1985,v.v....Ví dụ:Chúng ta không thể nói She's been there yesterday.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với :today, this mornig, this afternoon,v.v...khi những khoản thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm đang nói.
Ví dụ:

  • I've written six letters this morning.(It is still "this morning".)---sáng nay tôi đã viết sáu lá thư .(bây giờ vẫn là đang buổi sáng.)
Học tiếng Anh siêu tốc :


7/21/2016

Câu điều kiện:Phần giới thiệu || Conditionals:Introdution

1.Chúng ta có thể dùng if với nhiều cấu trúc khác nhau.Đây là cách chung nhất.
a.Open present or future conditionals Câu điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If+thì hiện tại đơn+will+nguyên mẫu
Ví dụ:

  • If he asks me, I'll help him.(Perhaps he will ask me.)---Nếu cậu ấy nhờ, tôi sẽ giúp cậu ấy.(Có lẽ cậu ấy sẽ nhờ giúp đỡ)
b.Unreal present or future conditionals Câu điều kiện không có thật ở hiện tại.
If+thì quá khứ đơn +would+nguyên mẫu
Ví dụ:

  • If he asked me I would help him.(But he won't ask me, or he probably won't.)---Nếu cậu ấy nhờ tôi, tôi sẽ giúp cậu ấy.(Nhưng cậu ấy không nhờ hoặc có thể cậu ấy sẽ không nhờ giúp đỡ.)
c.Unreal past conditionals.Câu điều kiện không có thật trong quá khứ.
If +quá khứ hoàn thành +would have +quá khứ phân từ
Ví dụ:

  • If he had asked me, I would have helped him. (But he didn't ask me.)---Nếu cậu ấy nhờ tôi, tôi đã giúp cậu ấy.(Nhưng cậu ấy đã không nhờ tôi giúp đỡ.)
d.General conditionals  Những câu điều kiện chung chung
If+thì hiện tại đơn +thì hiện tại đơn
Ví dụ:
  • If  he asks me,I always helps him.(=Whenever he asks me....)---Nếu cô ấy nhờ tôi, tôi sẵn sàng giúp đỡ cậu ấy.
2.Mệnh đề if có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
Ví dụ:

  • If it rains, I'll stay at home
  • I'll stay at home if it rains.
  • Tôi sẽ ở nhà nếu trời mưa.
3.Chúng ta có thể dùng mệnh đề điều kiện không có if
Ví dụ:

  • Unless we hurry, we'll  be late-Chúng ta sẽ trễ trừ khi chúng ta nhanh lên.
  • Suppose you won a lot of money, what would you do?---anh sẽ làm gì nếu có được nhiều tiền?
Học tiếng Anh siêu tốc :