8/06/2016

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được ♥ kỳ 2 || Count and Non-count Noun

1.Danh từ có thể đếm được hoặc không đếm dược.
a.Danh từ đếm được là những đồ vật riêng biệt, người......mà chúng ta có thể đếm được.Danh từ đếm được có  hình thức số ít và số nhiều.
Ví dụ:

  • one book ---Một quyển sách.(hình thức số ít)
  • two book---Hai quyển sách.(hình thức số nhiều)
  • a man---Một người đàn ông.(hình thức số ít)
  • some men---Một vài người đàn ông.(hình thức số nhiều)
Danh từ không đếm được là những đồ vật không tách biệt và không đếm được.Chúng không có hình thức số nhiều.
Ví dụ:milk sữa, rice gạo, weather thời tiết....
Những danh từ đếm được có thể dùng động từ số ít hoặc số nhiều.
Ví dụ:

  • This book is expensive---Quyển sách này đắt tiền.
  • These book are expensive---Những quyển sách này đắt tiền.
  • That man lives next door---Người đàn ông kia sống ở nhà bên cạnh.
  • Those men live next door---Những người đàn ông kia sống ở nhà bên cạnh.

Danh từ không đếm được luôn dùng với động từ số ít.
Ví dụ:

  • Milk is good for you---Sữa tốt cho bạn
  • The weather was very good yesterday---Hôm qua thời tiết rất tốt.
b.Trước những danh từ đếm được có thể dùng a/an và số..Ví dụ: a man (một người đàn ông), one book (một quyển sách), two book (hai quyển sách),...
Thông thường, chúng ta không dùng a/an hoặc số trực tiếp trước những danh từ không đếm được. Ví dụ, không nói: a weather, two weather ,v.v...Nhưng đôi khi chúng ta dùng a/an và những con số, ví dụ: coffee (cà phê), tea (trà), beer (bia), v.v....khi chúng ta đặt yêu cầu.
Ví dụ:

  • Excuse me, waiter.Could we have two cup of coffees and  a cup of tea, please?---Xin lỗi, anh phục vụ.Vui lòng cho chúng tôi 2 tách cà phê và 2 tách trà nhé?
c.Dùng some trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.Ví dụ:some books (một vài quyển sách), some rice (một ít gạo), some men (một vài người đàn ông), some milk (một ít sữa),...
2.Vài danh từ có thể được dùng như danh từ đếm được hoặc không đếm được với sự khác biệt về nghĩa, ví dụ:


Danh từ đếm được

Danh từ không đếm được

A glass---một cái ly
Glass(=the material)----Kính (vật liệu)

A hair---một sợi tóc
Her hair (=all the hair on her head)----Tóc của cô ấy (tất cả tóc trên đầu của cô ấy

A paper (=a newspaper )---1 tờ giấy (1 tờ báo)
Some paper (=the writing material)---vài trang giấy (giấy để viết)

An iron---1 cái bàn ủi
Iron (=the material)---sắt (kim loại)

Some potatoes---vài củ khoai tây
Some potato---một ít khoai tây

3.Một số danh từ không đếm được trog tiếng Anh, nhưng đếm được ở những ngôn ngữ khác.Đây là vài danh từ thông dụng nhất cùng với một số thành ngữ đếm được có liên quan:


danh từ không đếm được
danh từ  đếm được

accommodation
a place to live/ stay
chỗ trọ/tiện nghi
1 nơi để sống/ để ở
advice
a piece of advice
lời khuyên
một lời khuyên
bread
a loaf/slice/piece (of bread) a (bread) roll
bánh mì
1 ổ/lát/miếng (bánh mì) 1 bánh mì ống
furniture
a piece of furniture
đồ đạc bằng gỗ
1 vật dụng bằng gỗ
information
a piece of information
thông tin
1 mẫu tin
luggage
a piece of luggage; asuitcase/bag
hành lý
1 ít hành lý/ 1 vali/ túi xách
money
a note/coin a sum (of money)
tiền
một tờ bạc/đồng bạc ;một ít tiền
news
a piece of news
tin tức
1 mẫu tin
traffic
a car/bus etc
giao thông
1 chiếc xe hơi/ xe buýt
travel
a journey/trip
du lịch
1 chuyến hành trình/ du lịch
work
a job; a piece of work
công việc
1 nghề; 1 phần công việc


So sánh:

  •          I’ve just had some news---Tôi vừa nhận tin.


  •           Where is your luggage ?---Hành lý của bạn đâu?


  •           We need some bread ?---Chúng tôi cần một ít bánh mì

  •             I’ve just had a piece of news---Tôi vừa nhận một mẫu tin.
  • Where are your suitcases ?---Những túi hành lý của bạn đâu?


  •   We need a loaf of bread---Chúng tôi cần một ổ bánh mì.


Thay vì a piece of , ở đây chúng ta có thể dùng a bit of trong văn phong thân mật, ví dụ: a bit of  advice.

4.Có thể dùng cả danh từ đếm được và không đếm được trong những cụm từ chỉ số lượng với of.
Ví dụ:

  • a box of matches---Một hộp diêm.
  • a bottle of water----Một chai nước.
  • two tins of tomatoes---Hai lon cà chua.
  • two loaves of bread---Hai ổ bánh mì.
Học tiếng Anh siêu tốc :