8/03/2016

Những mệnh đề điều kiện không có If || Conditionals clauses without if


Chúng ta có thể dùng những từ khác thay cho if trong mệnh đề điều kiện.
1.Unless
Chúng ta có thể dùng unless với nghĩa "if....not".

  • Unless you put on some suncream, you'll get sunburnt. (=If you do not put on some suncream....)---Em sẽ bị rám nắng nếu trừ khi em xoá kem chống nắng. (Nếu em không xoá kem chống nắng.)
  • I won't go to the party unless you go too. (=if you do not go too.)---Tôi sẽ không đi dự tiệc trừ khi anh cũng vậy. (Nếu anh cũng không đi.)
Chúng ta thường dùng unless để đe doạ, ví dụ:Unless you stop making that noise, I'll scream!---Mẹ sẽ hét lên đấy trừ khi con thôi làm ồn! và để cảnh báo, ví dụ: You'll be hungry later unless you eat now---Lát sau con sẽ đói bụng trừ khi bây giờ con chịu ăn.
So sánh If unless:

  • If you eat now, you won't be hungry later---Nếu con ăn bây giờ, sua đ1o con sẽ không đói bụng. || Unless you eat now, you'll be hungry later----Lát sau con sẽ đói bụng trừ khi bây giờ con chịu ăn.
  • I'll go to the party if you go too---Em sẽ đi dự tiệc nếu anh cùng đi. || I won't go to the party unless you go to---Em sẽ không đi dự tiệc trừ khi anh cũng thế.
2.As/So long as, provided/providing (that)
Chúng ta dùng As/So long as, provided  providing (that) với nghĩa "If but only if " (miễn là)
Ví dụ:

  • You can borrow my camera as long as you're careful with it. (=......if but only if you're careful with it.)---Anh có thể mượn máy ảnh của tôi miễn là anh giữ nó cẩn thận.
  • I'll go to the party provided you go too. (=.....if but only if you go too.)---Em sẽ đi dự tiệc miễn là anh cũng đi.
3.And và or (else)
a.Đôi khi chúng ta dùng and để nối hai ý thay vì dùng một mệnh đề if .
Ví dụ:

  • Stay in bed for a few days and you'll be fine. (= If you stay in bed for a few days, you'll be fine.)---Hãy nằm nghỉ vài ngày và anh sẽ khoẻ.
b.Chúng ta có thể dùng or(else) với nghĩa "if not" hoặc "otherwise" (nếu không).
Ví dụ:

  • Don't try to lift that box, you'll hurt yourself. (=If you try to lift that box, you'll hurt yourself.)---đừng cố nâng chiếc hộp đó lên nếu không nah sẽ bị thương đấy.
4.Should
Chúng ta có thể dùng should thay cho if khi chúng ta không chắc chắn về khả năng có thể xảy ra.So sánh:

  • If we have enough time, we'll visit Robert. (Perhaps we will have enough time.)---Nếu chúng ta có đủ thời gian, chúng ta sẽ thăm Robert. (Có lẽ chúng ta sẽ có thời gian.) || Should we have enough time, we'll visit Robert. I am less sure that we will have enough time.)---Nếu chúng ta có đủ thời gian, chúng ta sẽ đi thắm Robert. (Tôi không chắc rằng chúng ta sẽ có đủ thời gian.)
Chúng ta cũng có thể dùng should sau if với nghĩa này.Ví dụ: If we should have enough time, we'll visit Robert---ếu chúng ta có đủ thời gian, chúng ta sẽ đi thăm Robert.
5.Suppose /supposing 
Chúng ta cũng có thể dùng Suppose /supposing thay cho if đặc biệt trong câu điều kiện không có thật.
Ví dụ:

  • Suppose /supposing you won a lot of money, what would you do?---Anh sẽ làm gì nếu như anh trúng nhiều tiền?
Bài tập (Exercise)
Hãy diễn đạt những câu sau bằng cách dùng unless:
Ví dụ:

  • If we don't leave now, we'll miss the start of the film->Unless we leave now, we'll miss the start of the film.
1.If you don't wear you coat, you'll be cold.
2.I'll phone you, if  you don't phone me first.
3.He won't receive the letter tomorrow if you don't post it before 1 o'clock today.
4.I won't go to school tomorrow if I don't feel better.
5.I can't write to you if you don't give me your address.
6.Your cough won't get better if you don't stop smoking. 

Học tiếng Anh siêu tốc :