7/27/2016

Câu điều kiện loại 2 ♥ Câu điều kiện không có thật trong quá khứ || Unreal present or future conditionals

1.Công thức dạng cơ bản
IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu không to)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
2.C
ách dùng

Chúng ta dùng cấu trúc này để diễn tả những tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Vi dụ:

  • If I had a lot of money, I'd travel round the world. (But I do not have a lot of money.)---Tôi sẽ đi vòng quanh thế giới, nếu tôi có nhiều tiền. (Nhưng tôi không có nhiều tiền.)
  • If I didn't feel so tired, I'd come out with you.(But I feel very tired.)---Tôi sẽ đi với anh nếu tôi không cảm thấy mệt. (Nhưng tôi cảm th6ay1 rất mệt.)
  • If the weather was nice, I'd go to the beach. (But the weather is not nice.)---Tôi sẽ đi biển, nếu thời tiết tốt. (Nhưng thời tiết không tốt.)
Chúng ta cũng dùng hững câu như thế này để diễn tả những tình huốngkho6ng có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:

  • If she really loved you, she wouldn't be to horrble to you---Cô ấy sẽ hung dữ với anh, nếu cô ấy thực sự yêu anh.
  • If I won a lot of money, I'd take a long holiday---Tôi sẽ đi nghỉ dài ngày nếu tôi có nhiều tiền.
Dạng quá khứ ví dụ: had, loved không có nghĩa quá khứ trong những câu này. Nó chỉ mang tính giả thuyết ở hiện tại hoặc tương lai.
3.Những dạng khác
a.Chúng ta thường dùng were thay vì was sau if, đặc biệt trong văn phong trang trọng.
Ví dụ:

  • If the weather were nice, I'd go to the beach---Tôi sẽ đi biển, nếu thời tiết tốt.
  • I'd come out for a walk with you if I weren't to busy---Tôi sẽ đi dạo với anh nếu tôi không quá bận rộn.
Chúng ta thường dùng if I were you để cho lời khuyên.
Ví dụ:

  • If I were you, I'd apply for the job---Nếu tôi là anh, tôi sẽ nộp đơn xin việc đó.
b.Chúng ta có thể dùng động từ khiếm khuyết might hoặc could thay cho would trong mệnh đề chính.
Ví dụ:

  • If I won a lot of money, I might stop working.(=.....Iwould perhaps stop working.)---Nếu tôi trúng được nhiều tiền, có lẽ tôi sẽ không làm việc nữa đâu.
  • I could repair the car, if I had the right tools. (=I would be able to repair the car...)---Nếu tôi có dụng cụ thích hợp, tôi có thể sửa chữa chiếc xe hơi đó.
Bài tập (Exercise)
Hoàn chỉnh những câu sau :
do,know  ||  know, tell   || move, call  || do, know   || know, not, try   || run, see
1.What would this woman___________if she________the boy was there?
2.If she________he was there, she_______him to go away.
3.She__________her purse and perhaps she__________the police.
4.What_______the boy__________if he_________the two policemen were nearby ?
5.If he_________he________to take the woman's purse.
6.Perhaps he__________away if he_________them.

Học tiếng Anh siêu tốc :