6/27/2016

Các động từ có hai thành tố thường dùng || phần 1

Cùng nghĩa

add in
include
thêm vào
add to
increase
làm gia tăng
add up
total
tổng cộng
ask for
request
yêu cầu
back away
retreat
rút lui
back out
withdraw
rút lui
back up
support
ủng hộ
bargain for
expect
trông đợi
barge in
interrupt
làm gián đoạn/xen vào
be after
want
muốn
be along
appear, arrive
xuất hiện/đến
be at
nag
mắng mỏ, chỉ trích
be back
return
trở lại
be off
to leave
rời
bear out
support,confirm
ủng hộ, khẳng định
black out
faint
ngất xỉu
blot out
kill, destroy
giết, huỷ diệt

Học tiếng Anh siêu tốc :

Cách sử dụng mạo từ The trong địa danh

Địa danh có và không có The


1.Những địa danh không có The
Không dùng The với :
-Những đại lục (continents) : Africa, Europe, Australia.
-Nước, tiểu bang (countries,states), sở, khu (departments),etc...:England, Spain, Brazil, California, Hampshire.
-Thành phố, thị trấn, làng (cities, towns and villages):Sydney, Tokyo, Bilbao.
-Những đảo độc lập (individual islands) : Crete, Long Island.
-Hồ (lake) :Lake Michigan, Lake Geneva.
-Những núi có tính đặc thù ( individual mountains) :Mount Everest, Mount Fuji.
-Những con đường (streets) :Oxford Street, North Road.
*Tuy nhiên:
+mạo từ The được dùng với những địa danh là danh từ đếm được, ví dụ union liên bang, republic cộng hoà, states những tiểu bang, kingdom vương quốc, isle hòn đảo nhỏ.

Ex:
- The Federal Republic of Germany-Cộng hoà liên bang Đức.
-The United States-Hợp chủng quốc Hoa Kì.
-The United Kingdom-Vương quốc Anh.
+Dùng The với những địa danh ở số nhiều:,The Netherlands (nước Hà Lan),The West Indies (miền Tây Ấn),The Alps (Dãy núi An-pơ).
+Dùng The với những địa danh khác: The North/South Pole, the Arctic/Antarctic, the Middle East, the Far East, the Costa Brava, the Ruhr (Cực Bắc/Nam, Bắc cực/Nam cực, Miền Trung Đông, Viễn Đông).
2.Những địa danh có The.
Dùng The với:
-Đại dương và biển (oceans and seas) : The Pacific, The Mediterranean
-Sông ngòi (rivers) : The Mississippi, The Nile.

-Kênh (canals): The Panama Canal, The Suez Canal.
-Sa mạc (deserts) : The Sahara, The Kalahari.
-Nh óm đ ảo (island groups) : The Canaries, The West Indies.
-Khách sạn, xi-nê (hotels, cinemas) : The Plaza Hotel, The Cannon Cinema.
-Viện bảo tàng câu lạc bộ (museums, clubs) : The Prado Museum, The Black Cat Club.
-Nhà hàg, quán rượu (restaurants, pubs) :The Hard Rock Café,The Swam Pub.
-Dùng The trưc tê có of : The Statue of  Liberty (T ư ợng  n ữ th ần t ự do), The bank of Scotland (Ngân hàng của Sô-Cót-Lan), The University of London/London University (Đại học Luân Đôn ).
*Lưu ý,
+Không dùng The với tên khách sạn, nhà hàng,etc…theo sau tên ngư ời (sáng lập ra nó ) +sở hữu cách
EX: Macy’s Hotel (không dùng: The Macy’s Hotel ), Brown’s (Không dùng The Brown’s ).Những tên này thường được viết đầy đủ , ex: Lloyds Bank (Ngân hàng Lloyds) .
+Không dùng The theo sau tên các Thánh +Sở hữu cách ‘s
EX: St Peter’s Church/ St Paul’s Cathedral (Nhà thờ tháh Peter/ thánh Paul)
(St=Saint)


Học tiếng Anh siêu tốc :


Mỗi ngày 5 cấu trúc từ dễ đến khó

1.Cấu trúc To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)

Ex: She prevented us from parking our car here-Cô ấy ngăn cản chúng tôi đậu xe ở đó 
2.Cấu trúc To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

Ex:I prefer read to write-Tôi thích đọc hơn viết
3.Cấu trúc Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)
EX:She would chat online than read books-Cô ấy thích chat hơn là đọc sách
4.Cấu trúc  It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)

EX:It is time you had a shower-đến lúc đi bạn đi tắm rồi 
5.Cấu trúc To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)