1.Cách thành lâp
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với have/has been +...-ing .
+Câu khẳng định:
- S(I, you, we, they)+have been +...ing
- S(He, she, it)+has been +...ing
- S(I, you, we, they)+have not been +...ing
- S(He, she, it)+has not been +...ing
- Have+S(I, you, we, they)+been +...ing?
- Has+S(He, she, it)+been+...ing?
Dạng rút gọn :
've=have
's=has
haven't=have not
hasn't=has not
2.Cách dùng:
Những câu dùng thì hiện tại hoàn thành thường nối kết hiện tại với quá khứ .
a.Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả sự việc bắt đầu từ trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại .
Ví dụ:
- I've been working all day.-Tôi đã làm việc suốt cả ngày.
- How long have you been sitting there?-Cậu đã ngồi đó bao lâu rồi?
Ví dụ:
- It's been snowing.-Tuyết đang rơi.
- It's been snowing .(It isn't snowing now, but there is snow on the ground .)-Tuyết đã rơi.(Bây giờ không có tuyết , nhưng đã có tuyết trên mặt đất.)
- Have you been painting? (You aren't painting now, but there is paint in your hair.)-Bạn đang sơn à?(Bây giờ bạn không sơn, nhưng đã có sơn dính trên tóc của bạn.).
Ví dụ:
- I've been having driving lesson for six months.-Tôi đã học lái xe suốt sáu tháng.
- How long have you been living in Manchester?-Anh đã sống ở Manchester bao lâu rồi?
work | study | wait not | live | drive not |feel
1.We're tired.We ____________hard all day.
2.Sue's French is good.She__________the language for ten years.
3.I'm sorry I'm late.________you__________long?
4.I don't know London well.I__________here for very long.
5.Simon is a good driver.How long_____________he_________?
6.I must go and see the doctor.I____________well lately.
Học tiếng Anh siêu tốc :
Luyện nghe tiếng Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt, bài 03 The house where I am living-Ngôi nhà tôi đang ở