7/23/2016

Thì hiện tại hoàn thành ♥Phần 1 || Present Perfect simple♥part 1

1.Cách thành lập
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với have/has +quá k hứ phân từ.
+Câu khẳng định
S+have/has+V3/-ed
+Câu phủ định
S+have/has+Not+V3/-ed
+Câu nghi vấn
(Wh question)+have/has+S+V3/-ed
Dạng rút gọn
've=have
's=has
haven't=have not
hasn't=has not
Quá khứ phân từ của động từ quy tắc tận cùng bằng ed, ví dụ:work->worked, live->lived,Khi chúng ta thêm -ed vào động từ, đôi khi cách viết có thay đổi.Ví dụ:stop->stoped.
2.Cách dùng
Những câu dùng thì hiện tại hoàn thành thường liên kết với quá khứ hiện tại.
a.Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
Ví dụ:

  • She has worked in Lodon for six months.(=She still works in London now.)---cô ấy làm việc ở Luân Đôn 6 tháng nay.Bây giờ cô ấy còn làm việc ở Luân Đôn.)
  • How long have you lived here? (=You still live here now.)---anh sống ở đây bao lâu rồi?(Hiện ạti anh còn sống ở đây.)
  • Kate and Ken have been married for 20 years. (=they are still married now.)---Kate và Ke đã kết hôn cách đây 20 năm (bây giờ họ vẫn còn sống bên nhau.)
b.Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành đối với những sự việc xảy ra suốt một khoảng thời gian và vẫn còn tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ:

  • I've been to Africa and India.(=in your life, up to now.)---tôi đã ở Châu Phi và Ấn Độ.(trong đời tôi, trước đó và bây giờ )
  • Have you ever eaten Japanese food? (=in your life, up to now)---Bạn đã từng ăn món ăn Nhật chưa? (trong đời bạn, trước đó và bây giờ.)
Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành theo cách này với những từ chỉ thời gian bất định, ví dụ: ever (có bao giờ), never (không bao giờ), yet (chưa), và before (trước đây).
Ví dụ:

  • What's best film you've ever seen ?----Phim gì hay nhất mà bạn từng xem?
  • I've never seen a ghost---Tôi chưa bao giờ thấy ma.
  • She's (has) been there before---Cô ấy từng ở đó trước đây.
Chúng ta không dùng thì hiện tại hoàn thành với những từ chỉ thời gian quá khứ xác dịnh như: yesterday, last night, in 1985,v.v....Ví dụ:Chúng ta không thể nói She's been there yesterday.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với :today, this mornig, this afternoon,v.v...khi những khoản thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm đang nói.
Ví dụ:

  • I've written six letters this morning.(It is still "this morning".)---sáng nay tôi đã viết sáu lá thư .(bây giờ vẫn là đang buổi sáng.)
Học tiếng Anh siêu tốc :