8/15/2016

5 Mẫu bài viết giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh


Dưới đây là các cách tự giới thiệu bản thân trong tiếng Anh. Hãy đăng nhật kí lưu lại và chia sẻ cho bạn bè cùng học nha.

Cách tự giới thiệu bản thân 1:
W = Williams , G = Grant
W : Excuse me, are you Miss Grant?
Xin lỗi, cô có phải cô Grant không?
G : Yes, and you must be,…
Vâng, còn anh là….
W : Will Williams, it’s a pleasure to meet you.
Will Williams, rất hân hạnh được gặp cô.
G : Pleased to meet you too, Mr. Williams. Are you a friend of Dr. Briggs?
Tôi cũng hân hạnh được gặp anh. Anh là bạn của tiến sĩ Briggs phải không?
W : Colleagues, more precisely. We’ve been working together on some projects. I’ve heard a lot about you.
Chính xác là đồng nghiệp. Chúng tôi đã làm một số dự án với nhau. Tôi đã nghe nói rất nhiều về cô.
G : Oh, have you? What did he tell you about me?
Ồ, vậy sao? Ông ấy đã nói gì về tôi?
W : That you’re one of the most beautiful anthropologists he’s ever worked with. And I must say, he’s right.
Rằng cô là một trong những nhà nhân chủng học xinh đẹp nhất mà ông ấy đã từng làm việc cùng. Và tôi phải nói rằng ông ấy đúng.
G : Thank you. That’s nice you to say.
Cảm ơn. Anh thật tử tế khi nói vậy.
W : Well, It’s was nice meeting you. I really had a great time.
Thật vui khi được gặp cô. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
G : Anyway, I’ve got to get back to work. I’m glad that we met.
Tôi phải trở lại làm việc đây. Rất vui vì chúng ta đã gặp nhau.
Cách tự giới thiệu bản thân 2:
G : Have we met before? I’m Grant.
Chúng ta đã từng gặp nhau trước đây chưa nhỉ? Tôi là Grant.
W : I think we’ve met. I’m Williams
Tôi nghĩ chúng ta đã từng gặp nhau. Tôi là Williams
G : Can you tell me litttle about yourself ? I really want to know
Anh có thể nói một chút về mình được không? Tôi thực sự muốn biết chúng.
W : Oh, I grew up in Chicago. But I went to college in New York and got a job right after I graduated. So I decided to stay. By the way, what field do you work in, Grant?
Ồ, tôi lớn lên tại Chicago. Nhưng tôi học đai học tại New York và tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp nên tôi quyết định ở lại đây. Tiện thể, cô đang làm lĩnh vực gì thế, Grant?
G : I’m a linguist. At the moment, I’m working for Nasas’ Project on linguistic anthropology.
Tôi là một nhà ngôn ngữ học, Hiện tôi đang làm trong dự án của Nasa về nhân chủng học ngôn ngữ.
W : Oh, good job.
Cách giới thiệu bản thân 3:
D = David ; K = Kim
D : Hello
Xin chào
K : Hi
Chào anh
D : Are you a friend of Julian? I’ve never seen you before.
Em có phải là bạn của Julian? Anh nhớ chưa từng gặp em trước đây.
K : Actually, I’m a friend of his sister, and this’s the first time I’ve been to any of their parties.
Thật ra em là bạn gái của Julian, và đây là lần đầu tiên em đến dự tiệc của họ.
D : Nice to meet you. I’m David.
Rất vui được gặp em. Anh là David.
K : Nice to meet you too, David. My name is long and unpronounceable but you may just call me Kim.
Rất vui được biết anh, David. Tên của em dài và khó phát âm lắm nên cứ gọi em là Kim.
Cách tự giới thiệu bản thân 4:
D : Kim, Where are you from?
Em đến từ đâu thế Kim?
K : I’m from Japan, Tokyo to be exact. And you? You’re not from here, are you?
Em đến từ Nhật Bản, chính xác là Tokyo. Còn anh? Anh không phải người ở đây, đúng không?
D : I’m from L.A, I drove 300 miles for this party, Julian and I, we were clasmates back in high school. How do you find the party?
Anh đến từ L.A, anh lái xe 300 dặm để tới bữa tiệc. Julian và anh là bạn từ khi học cấp hai. Em thấy bữa tiệc thế nào?
K : It’s great.
Rất tuyệt.
D : I think so.
Anh cũng nghĩ thế.
Cách tự giới thiệu bản thân 5:
D : What do you do?
Em làm nghề gì?
K : I work for an ad agency. And you?
Em làm cho một công ty quảng cáo. Còn anh?
D : I’m a musician. I do a bit of singing and composing.
Anh chơi nhạc. anh hát và sáng tác một ít.
K : Nice. What kind of music?
Nghe hay đấy, anh chơi nhạc gì?
D : Mostly classic rock, you know, the Beatles and Rolling Stones, you get the idea…And you, what are you into?
Chủ yếu là rock cổ điển, em biết đấy, Beatles và Rolling Stones, đại loại là thế…Còn em, em thích làm gì?
K : I like reading and enjoy taking pictures of people. I have a passion for traveling and exploring new cultures. And you, David?
Em thích đọc sách và chụp ảnh mọi người. Em có niềm đam mê du lịch và khám phá những nền văn hóa mới. Còn anh, David?
D : Well, apart from music, I love yoga. I’ve been doing it for years. It helps calm my mind.
I ẹnjoy cooking too.
Ngoài âm nhạc, anh yêu thích yoga. Anh đã tập được nhiều năm rồi. Chúng giúp anh bình thản hơn trong tâm hồn. A cũng rất thích nấu ăn.
K : You know how to inpress girls.
Anh biết gây ấn tượng với con gái nhỉ
D : Haha, Thank you.
Haha, cảm ơn em.

Hoàng Thịnh

Học tiếng Anh siêu tốc :

8/14/2016

Cách nói xin lỗi thông dụng trong tiếng Anh |♥| How to say: Sorry in English |♥|


I. Khi muốn nói xin lỗi – về một việc làm sai:
– Thân mật
I’m sorry I’m late. – Xin lỗi tôi đến trễ.
I’m so sorry I forgot your birthday. – Xin lỗi anh đã quên ngày sinh nhật của em.
– Trang trọng
I beg your pardon madam, I didn’t see you were waiting to be served. Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.
I’m awfully sorry but those tickets are sold out now. Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi.
I must apologise for my children’s rude behaviour. Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi
II . Khi muốn nói xin lỗi – đưa ra lý do
.Thông thường khi xin lỗi, chúng ta đưa ra lý do cho hành vi của mình:
I’m sorry I’m late but my alarm clock didn’t go off this morning.
Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức của tôi không reng vào buổi sáng này.
I’m so sorry there’s nothing here you can eat, I didn’t realise you were a vegetarian.
Tôi thật xin lỗi không có gì bạn có thể ăn được. Tôi không biết là bạn là người ăn chay.
III. Khi muốn nói xin lỗi – vì ngắt ngang ai đó
Excuse me, can you tell me where the Post Office is please?
Xin lỗi, ông có thể chỉ cho tôi Bưu điện ở đâu không?
I’m sorry but can I get through?
Tôi xin lỗi nhưng tôi có thể đi qua được không?
IV. Khi muốn nói xin lỗi – khi việc buồn xảy ra với ai đó:
I’m sorry to hear you’ve not been feeling well.
Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.
I’m so sorry to hear your dad died.
Tôi thành thật chia buồn khi cha anh qua đời.
I heard you failed your driving test. I’m really sorry but I’m sure you’ll pass next time.
Tôi nghe nói bạn đã trượt kỳ thi lái xe. Tôi chia buồn nhưng tôi chắc bạn sẽ đậu vào lần sau.
V. Khi muốn nói xin lỗi – yêu cầu ai đó lập lại việc gì:
Excuse me? – Xin lỗi?
Excuse me, what did you say? –Xin lỗi, bạn đã nói gì?
I’m sorry? – Xin lỗi?
I’m sorry, can you say that again? – Xin lỗi, bạn có thể lập lại không?
Pardon?–
VI. Khi muốn chấp nhận lời xin lỗi
Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói cám ơn hoặc cố gắng làm cho người đối phương dễ chịu bằng cách nào đó.
1. Ví dụ 1
Anh thật xin lỗi đã quên ngày sinh nhật của em!
I’m so sorry I forgot your birthday.
Ồ không sao, mình chờ năm sau!
Oh don’t worry, there’s always next year!
2. Ví dụ 2
I’m sorry to hear you’ve not been feeling well.
Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.
Thanks. I think I’ve just picked up a bug at the office. It’s nothing too serious.
Cám ơn. Tôi nghĩ tôi bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng.
3. Ví dụ 3
I’m sorry I’m late but my alarm clock didn’t go off this morning.
Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức đã không reng vào buổi sáng này.
That’s OK. We’ve only just started the meeting.
Không sao. Chúng tôi chỉ mới bắt đầu buổi họp.

Hoàng Thịnh

Học tiếng Anh siêu tốc :

8/13/2016

Mr, Mrs, Miss and Ms in English || English version

1.Mr




  • Pronounced :"mister".
  • Usually used with a man's last name .
  • For example: "Please give this to Mr Smith."
  • It is not possible to know if the man is married or single.
2.Mrs























  • Pronounced :"misses"
  • usually used with a woman's last name .
  • For example: "Please give this to Mrs Smith."
  • Used to refer to a married woman.
3.Miss

























  • Pronounced: "miss".
  • usually with a woman's last name .
  • For example:"Please give this to Mss Smith."
  • used to refer to a single woman.
4.Ms




  • Pronounced: "mizz".
  • usually with a woman's last name .
  • For example:"Please give this to Ms Smith."
  • It not possible to know if the woman is married or single.

  • Share by :Thanh Hoài.


    Học tiếng Anh siêu tốc :

    Cách dùng Mr, Mrs,Miss, Ms trong tiếng Anh

    1.Mr

    • Phát âm "mister".
    • Được đặt trước họ của người đàn ông.
    • Ví dụ: "Please give this to Mr Smith." (hãy đưa cái này đến cho ông Smith nhé.")
    • Số nhiều: Messrs.
    • Tuy nhiên, chúng ta không phân biệt được là họ đã kết hôn, hay vẫn còn độc thân.


    2.Mrs


































    • Phát âm "misses".
    • Được đặt trước họ của người phụ nữ.
    • Ví dụ: "Please give this to Mrs Smith."(Hãy đưa cái này đến bà Smith nhé.")
    • Được dùng để chỉ người phụ nữ đã có chồng .
    3.Miss


    • Phát âm "miss".
    • Được đặt trước họ của người phụ nữ.
    • Ví dụ: "Please give this to Miss Smith." (Hãy đưa cái này đến cô Smith nhé.")
    • Được dùng để chỉ thiếu nữ / cô gái (chưa chồng).
    4.Ms

    • Phát âm:"mizz"
    • Được dùng trước họ của người phụ nữ.
    • Ví dụ:"Please give this to Mis Smith."(Hãy đưa cái này đến cô Smith nhé.")
    • Được dùng trong trường hợp không biết người phụ nữ đó có gia đình hay chưa.
    Nguồn :Sưu tầm

    Học tiếng Anh siêu tốc :


    8/10/2016

    10 cách hỏi thăm trong tiếng Anh.

    1. How are you?
    Đây là cách hỏi thăm sức khỏe xã giao phổ biến nhất trong tiếng Anh, dùng để mở đầu câu chuyện. Bạn sẻ trả lời “I’m fine” nếu mọi thứ vẫn ổn và “so so” nếu muốn nói “tàm tạm”.
    2. How are things?
    Kết quả hình ảnh cho hỏi thămĐây là câu hỏi thăm chung về tình hình cuộc sống của bạn. Bạn có thể trả lời về sức khỏe, công việc hay cuộc sống cá nhân của bạn.
    3. How’s things?
    Cũng như trường hợp trên nhưng ngữ pháp không chính xác, chỉ dùng trong trường hợp giao tiếp ít trang trọng.
    4. How’s it going?
    5. How are you getting on?
    Câu 4 và 5 dùng để hỏi về công việc và cuộc sống cá nhân của người khác.
    6. How have you been?
    Dạng câu này chính xác là hỏi về sức khỏe của người nghe nhưng họ có thể trả lời bằng thông tin chung về cuộc sống.
    7. What have you been (getting) up to?
    Đây là câu hỏi thăm về những việc người nghe làm gần đây. Thường là về đời sống cá nhân, gia đình hơn là công việc.
    8. I hope everything’s okay?
    9. Alright?
    Dạng 8 và 9 là câu hỏi thăm kiểu Yes/No question nhưng dạng 9 ít trang trọng hơn dạng 8.
    10. How have you been keeping?
    Câu 10 hỏi thăm về sức khỏe, tuy trang trọng nhưng vẫn có tính thân thiện, chân thành.
    Hoàng Thịnh

    Học tiếng Anh siêu tốc :

    8/09/2016

    Những câu chào tạm biệt ngắn gọn, dễ học và dễ nhớ.

    Những câu chào tạm biệt ngắn gọn, dễ học và dễ nhớ.

    1. Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất lễ nghi, trang trọng.
    – Good-bye (Chào tạm biệt)
    – Stay in touch. (Giữ liên lạc nhé)
    – It was nice meeting you. (Rất vui được gặp anh.)
    – I hope to see you soon. (Tôi hy vọng gặp lại anh sớm.)


    2. Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất thân mật, suồng sã.
    Kết quả hình ảnh cho hình tạm biệt
    Kết quả hình ảnh cho hình tạm biệt– Bye. (Tạm biệt.)
    – See you. (Hẹn gặp lại.)
    – Talk to you later. (Nói chuyện sau nhé.)
    – Catch up with you later. (Hàn huyên với anh sau.)
    – Nice seeing you. (Gặp lại anh thật vui.)


    3. Nếu bạn còn hy vọng gặp lại người nào đó, bạn chỉ cần nói:
    – Bye for now! (Giờ thì chào tạm biệt!)
    – See you! (Hẹn gặp lại!)
    – See you next week! (Hẹn gặp anh tuần sau!)
    – Have a good weekend! (Cuối tuần vui vẻ!)


    4. Bạn muốn tiếp tục giữ liên lạc, hãy dùng:
    – Keep in touch! (Giữ liên lạc nhé!)
    – Don’t forget to give me a ring! (Đừng quên gọi cho tôi!)
    – Remember to drop me a line! (Nhớ viết thư cho mình đấy!)
    – If you’re ever in…, come and see me – you’ve got my address (Nếu anh từng…, hãy đến gặp tôi – anh có địa chỉ của tôi rồi)


    5. Khi bạn rời đi, bạn muốn nói lời tạm biệt một cách lịch sự và có phần khách khí:
    – I have to leave here by noon. (Tôi phải rời khỏi đây vào buổi trưa.)
    – Is it okay if we leave your home at 9pm? (Có không sao nếu chúng tôi rời khỏi nhà lúc 9 giờ tối?)
    – What do you say we leave work a little earlier today? (Anh thấy sao nếu chúng ta nghỉ làm việc sớm hơn một chút ngày hôm nay?)
    – Would you mind if I leave the dinner before it ends? (Anh có phiền nếu tôi rời khỏi bữa ăn tối trước khi nó kết thúc không?)
    – I need to depart for the airport in one hour. (Tôi cần phải đi đến sân bay trong một giờ.)


    6. Tình huống, bạn rời đi, nói tạm biệt một cách thân mật:
    – I got to go now. (Tôi đã đi ngay bây giờ.)
    – I’ll be leaving from the office in 20 minutes. (Tôi sẽ rời văn phòng khoảng 20 phút.)
    – How about we jet off to the shops now? (Hay chúng ta bay máy bay phản lực đến các cửa hàng ngay giờ được không?)
    – I’m afraid I have to head off now. (Tôi e là tôi phải rời đi ngay.)
    – Let’s get off work early. (Chúng ta hãy nghỉ làm việc sớm.)

     Kết quả hình ảnh cho hình tạm biệt
    7. Nếu tạm biệt lâu dài, hoặc mãi mãi, bạn sẽ nói:
    – I’ve come to say goodbye. (Tôi đến để nói lời tạm biệt.)
    – Thanks for everything! (Cảm ơn vì mọi thứ!)
    – I’m really going to miss you. (Tôi sẽ rất nhớ bạn.)
    – It’s been really nice knowing you. (Rất vui khi biết cô.)
    – All the best, bye. (Chúc mọi điều tốt đẹp nhất, tạm biệt!)
    – Good luck with your…(Chúc may mắn…)
    – I hope everything goes well. (Hy vọng mọi việc tốt đẹp.)
    – Take care! (Bảo trọng!)

    Nguồn :Sưu tầm

    Học tiếng Anh siêu tốc :