7/26/2016

Câu điều kiện loại 1 ♥ Câu điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai || Open present or future conditionals


1.Công thức dạng cơ bản (những dạng khác xem 3 ở dưới)
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu không To)
2.Cách dùng và ví dụ
Chúng ta dùng cấu trúc này khi tình huống trong mệnh đề if  có khả năng xảy ra trong tương lai .
Ví dụ:
  • If I go out , I'll buy a newspaper. (Perhaps I will buy a newspaper, perhaps I won't.)---Nếu tôi ra ngoài được.Tôi sẽ mua một tờ báo. (Có lẽ tôi sẽ mua, có lẽ tôi sẽ không mua.)
  • If we have enough time, we'll visit Robert---Nếu chúng tôi có đủ thời gian, chúng tôi sẽ đến thăm Robert. (Có lẽ chúng tôi sẽ có đủ thời gian, có lẽ chúng tôi sẽ không.)
Chúng ta cũng dùng cấu trúc này khi tình huống trong mệh đề if có thật ở hiện tại.
Ví dụ:
  • If your're hungry, I'll make you something to eat. (Perhaps you are hungry, perhaps you aren't.)---Nếu bạn đói, tôi sẽ dọn cho bạn ăn. (Có lẽ bạn đói, có lẽ bạn không đói.)
3.Những dạng khác
a.Chúng ta có thể dùng shall thay vì will với I và we trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
  • If I fail the exam, I shall take it again---Nếu tôi thi hỏng, tôi sẽ thi lại lần nữa.
b.Trong cấu trúc này, chúng ta có thể dùng động từ khiếm khuyết, ví dụ:can, may thay vì will trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
  • If we have enough time, we can visit Robert---Nếu chúng tôi có đủ thời gian, chúng tôi sẽ đến thăm Robert.
c.chúng ta cũng có thể dùng mệnh lệnh cách trong mệnh đề chính.
Ví dụ:

  • If you see Maria, give her a message for me, please---Xin vui lòng nhắn Maria giùm tôi nếu anh gặp cô ấy.
d.Chúng ta có thể dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại tiếp diễn thay cho thì hiện tại đơn trong mệnh đề if.
Ví dụ:

  • If you have finished the letter, I'll post it for you---Nếu anh viết xong lá thư, tôi sẽ gửi nó cho anh.
  • I'll come back later if you're working now---Tôi sẽ trở lại sau nếu bây giờ anh đang làm việc.


e.Chúng ta cũng có thể dùng should sau if khi chúng ta không chắc về khả năng có thể xảy ra.So sánh:


  • If I see Maria, I'll give her your message. (Perhaps I will see Maria.)---Nếu tôi gặp Maria, tôi sẽ cho cô ấy biết tin anh. (Có lẽ tôi sẽ gặp Maria.) || If I should see Maria,I'll give her your message. (I am less sure that I will see Maria.)---Tôi sẽ cho cô ấy biết tin anh nếu tôi gặp Maria. Tôi không dám chắc rằng tôi sẽ gặp Maria.)
Chúng ta củng có thể bắt đầu với should khi chúng ta không dám chắc chắn.
Ví dụ:

  • Should I see Maria, I'll give her you message---Tôi mà gặp Maria, tôi sẽ cho cô ấy biết tin anh.
Bài tập (Exercise)
Hãy hoàn chỉnh những câu sau bằng các từ cho sẵn dưới đây:
have finished      ||      can lend          ||       might be       ||       should need
are feeling           ||       may go           || should phone        
1.If I don't leave now, I____________late.
2.If you need any more money I___________you some.
3.You can go now if you__________.
4.If the weather is fine tomorrow, we__________for a picnic.
5.Just ask me if you ____________any help.
6.If anyone__________for me while I am out, tell them I'll be back at 4 o'clock.
7.Go to bed now if you___________tired.


Học tiếng Anh siêu tốc :