1.Công thức dạng cơ bản (những dạng khác xem 3 ở dưới)
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu không To)
2.Cách dùng và ví dụ
Chúng ta dùng cấu trúc này khi tình huống trong mệnh đề if có khả năng xảy ra trong tương lai .
Ví dụ:
- If I go out , I'll buy a newspaper. (Perhaps I will buy a newspaper, perhaps I won't.)---Nếu tôi ra ngoài được.Tôi sẽ mua một tờ báo. (Có lẽ tôi sẽ mua, có lẽ tôi sẽ không mua.)
- If we have enough time, we'll visit Robert---Nếu chúng tôi có đủ thời gian, chúng tôi sẽ đến thăm Robert. (Có lẽ chúng tôi sẽ có đủ thời gian, có lẽ chúng tôi sẽ không.)
Ví dụ:
- If your're hungry, I'll make you something to eat. (Perhaps you are hungry, perhaps you aren't.)---Nếu bạn đói, tôi sẽ dọn cho bạn ăn. (Có lẽ bạn đói, có lẽ bạn không đói.)
a.Chúng ta có thể dùng shall thay vì will với I và we trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
- If I fail the exam, I shall take it again---Nếu tôi thi hỏng, tôi sẽ thi lại lần nữa.
Ví dụ:
c.chúng ta cũng có thể dùng mệnh lệnh cách trong mệnh đề chính.
- If we have enough time, we can visit Robert---Nếu chúng tôi có đủ thời gian, chúng tôi sẽ đến thăm Robert.
Ví dụ:
- If you see Maria, give her a message for me, please---Xin vui lòng nhắn Maria giùm tôi nếu anh gặp cô ấy.
Ví dụ:
- If you have finished the letter, I'll post it for you---Nếu anh viết xong lá thư, tôi sẽ gửi nó cho anh.
- I'll come back later if you're working now---Tôi sẽ trở lại sau nếu bây giờ anh đang làm việc.
- If I see Maria, I'll give her your message. (Perhaps I will see Maria.)---Nếu tôi gặp Maria, tôi sẽ cho cô ấy biết tin anh. (Có lẽ tôi sẽ gặp Maria.) || If I should see Maria,I'll give her your message. (I am less sure that I will see Maria.)---Tôi sẽ cho cô ấy biết tin anh nếu tôi gặp Maria. Tôi không dám chắc rằng tôi sẽ gặp Maria.)
Ví dụ:
- Should I see Maria, I'll give her you message---Tôi mà gặp Maria, tôi sẽ cho cô ấy biết tin anh.
Hãy hoàn chỉnh những câu sau bằng các từ cho sẵn dưới đây:
have finished || can lend || might be || should need
are feeling || may go || should phone
1.If I don't leave now, I____________late.
2.If you need any more money I___________you some.
3.You can go now if you__________.
4.If the weather is fine tomorrow, we__________for a picnic.
5.Just ask me if you ____________any help.
6.If anyone__________for me while I am out, tell them I'll be back at 4 o'clock.
7.Go to bed now if you___________tired.
Học tiếng Anh siêu tốc :
Luyện nghe tiếng
Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt, bài 03 The house where I am living-Ngôi nhà tôi
đang ở