7/28/2016

Câu điều kiện loại 3 ♥ Câu điều kiện không có thật trong quá khứ || Unreal past conditionals

1.Công thức dạng cơ bản
IF+ S +quá khứ hoàn thành , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + quá khứ phân t
2.Cách dùng
Chúng ta dùng cấu trúc này để diễn tả những tình huống không có thật trong quá khứ.
Ví dụ:
  • If the weather had been nice yesterday, I would have gone to the beach.(But the weather was not nice.)---Tôi đã đi biển nếu hôm qua thời tiết đep. (Nhưng thời tiết không đẹp.)
  • If I'd studied hard, I would have passed the exam. (But I did not study hard.)---Tôi đã thi đậu nếu học hành chăm chỉ. (Nhưng tôi đã khôg học hành chăm chỉ.)
  • If you hadn't missed your bus, you wouldn't have been late for school. (But you missed your bus.)---Con đã không đi học trễ nếu không lỡ xe buýt. (Nhưng con đã lỡ xe buýt.)
3.Những dạng khác
Chúng ta có thể dùngđộng từ khiếm khuyết might và could thay cho would ở mệnh đề chính.
  • If you had taken the exam, you might have passed it. (=...you would perhaps have passed it.)---Có lẽ bạn đã thi đậu nếu bạn tham dự kỳ thi tuyển.
  • I could have repaired the car, if I'd had the right tools. (=I would have been able to repair the car....)---Tôi đã có thể sửa chiếc xe hơi đó nếu tôi có dụng cụ thích hợp.
Bài tập (Exercise)
Chia động từ ở dạng đúng:thì quá khứ hoàn thành hay would(n't) have+quá khứ phân từ.
1. Our team didn't play very well today.

2.We were awful. But if Henry___________ (take) that easy chance, we ________(we / win).

3. We didn’t deserve to win. It  ___________ (be) pretty unfair if Rangers _________ (lose).

4. Henry was dreadful. My grandmother _____________ (score) if ___________ (she /be) in that position.

5.And if Michael  ____________ (not/be) asleep, he  _______________(not / give) a goal away.

6. If David  _____________(not / be) injured when we needed him most ,  __________ (it / be) different.

7.Yes,  ___________(we / beat) them if  _________________(he /be) fit.

Học tiếng Anh siêu tốc :