8/04/2016

Những thành phần cơ bản trong câu || Basic components in sentence

1. Subject (Chủ ngữ)

Chủ ngữ là tác nhân trong câu chủ động ; đó là người hoặc vật thực hiện hay chịu trách nhiệm về hành động trong câu, và thường đứng trước động từ. Lưu ý :Mỗi câu trong tiếng Anh đều phải có một chủ ngữ (trừ trường hợp câu mệnh lện, chủ ngữ [you] được hiểu ngầm).Chủ ngữ có thể là một danh từ đơn.
Ví dụ:

  • Coffee is delicious---Cà phê ngon tuyệt.
  • Milk contains calcium---sữa có chứa chất canxi.
Chủ ngữ có thể là một cụm danh từ.Cụm danh từ là một nhóm từ tậ cùng bằng một danh từ.(Nó không thể bắt đầu bằng một giới từ.)
Ví dụ:

  • That new hat red car is John's ---chiếc xe hơi mới màu đỏ đó là của John.
It là đại từ có thể thay thế cho danh từ hoặc làm chủ ngữ của động từ vô nhân xưng (impersonal verb).Nếu là chủ ngữ của động từ vô nhân xưng thì đại từ it  không được dùng thay thế cho danh từ mà lại là phần tử của một thành ngữ.
Ví dụ:

  • It is hard to believe that he is dead---Khó mà tin rằng ông ta đã chết.
Trong một số câu, chủ ngữ thật không đứng ở vị trí chủ ngữ thông thường.There có thể làm chủ ngữ giả trong câu và được xem là chủ ngữ khi ta chuyển trật tự của câu snag dạng câu hỏi.Tuy nhiên chủ ngữ thật thường đứng sau động từ, và số của chủ ngữ thật sẽ chi phối số của động từ.
Ví dụ:

  • There were many students in the room---Có nhiều sinh viên trong phòng.
2.Verb (động từ)
Trong câu phát biểu, động từ luôn đi sau chủ từ và chỉ hành động của câu.Lưu ý:Mỗi câu phải có một động từ.động từ có thể là một từ đơn.
Ví dụ:

  • John drives too fast---John lái xe quá nhanh.
Động từ có thể là một cụm động từ.Cụm động từ bao gồm một hoặc nhiều trợ động từ và một động từ chín.Trợ động từ phải luôn luôn đi trước động từ chính.
Ví dụ:

  • Jane has been reading that book---Jane đang đọc quyển sách ấy.
(Trợ động từ: has, been--động từ chính:reading)
3.Complement (bổ ngữ)
Bổ ngữ hoàn chỉnh nghĩa cho động từ.Tương tự như chủ từ, bổ ngữ thường là một danh từ hoặc một cụm danh từ.Tuy nhiên nó thường đứng sau động từ trog câu chủ động.Lưu ý : Mỗi câu không nhất thiết phải có bổ ngữ.Bổ ngữ KHÔNG THỂ bắt đầu bằng một giới từ.Và nó trả lời cho câu hỏi cái gì?(what?) hoặc ai ?(who?)
Ví dụ:

  • He wants to drink some water---Nó muốn uống một ít nước.
  • What does he want to drink ?----Nó muốn uống gì?
4.Modifier (từ bổ nghĩa)
từ bổ nghĩa nói về thời gian, nơi chốn hay cách thức của hành động.từ bổ nghĩa thường là một cụm giới từ .Cụm giới từ là một nhóm bắt đầu bằng một giới từ và tận cùng bằng một danh từ.Lưu ý: từ bổ nghĩa chỉ thời gian thường ở vị trí cuối cùng trong một câu nếu như câu có nhiều từ bổ nghĩa.
ví dụ:In the morning, at the university, on the table 
Từ bổ nghĩa còn có thể là một trạng từ hoặc một cụm trạng từ: last night, hurriedly, next year, outdoor, yesterday
Lưu ý:Mỗi câu không nhất định phải có từ bổ nghĩa.Từ bổ nghĩa trả lời cho câu hỏi khi nào? (when?), ở đâu? (where?), như thế nào?(how?)
Ví dụ:

  • Jill was swimming in the pool yesterday---Hôm qua Jill đi bơi ở hồ này.
  • Where was Jill swimming?(Jill đi bơi ở đâu?)
  • When was Jill swimming?(Jill đi bơi khi nào?)
Lưu ý: Từ bổ nghĩa thường theo sau bổ ngữ, nhưng không phải lúc nào cũng vậy.Tuy nhiên, nhất là khi từ bổ nghĩa là một cụm giới từ, thường không thể xen nó vào động từ và bổ ngữ .
Sai: She drove (verb) on the street the car(complement)
Đúng:She drove the car on the street.
5.Noun phrase (cụm danh từ)
Cụm danh từ là một nhóm từ tận cùng bằng một danh từ.Nó có thể bao gồm các chỉ định từ :the,a,this,v.v...,tính từ, trạng từ và danh từ.Nó KHÔNG THỂ bắt đầu bằng một giới từ.Nên nhớ cả chủ từ lẫn bổ ngữ thường là cụm danh từ.

Học tiếng Anh siêu tốc :