7/19/2016

Khả năng:can || Possibility:can

1.Chúng ta dùng can để diễn tả khả năng có tính lý thuyết.
Ví dụ:
+Anyone can learn to swim.(=It is possible for anyone to learn to swim.)-bất kỳ ai cũng có thể học bơi.
Trong cách dùng này, can thường có nghĩa tương tự với "sometimes."
Ví dụ:
+My brother can be very nice.(=My brother is sometimes very nice.)-thỉnh thoảng anh trai tôi cũng rất tử tế.
Chúng ta dùng may, might hoặc could, không dùng can khi sự việc có lẽ sẽ xảy ra trong tương lai hoặc có lẽ đúng vào lúc nói.
Ví dụ:
+It may rain later.(Không dùng :It can rain later.)-có lẽ trời sẽ mưa sau đó.
+"Where's Ken?" "He could be outside." (Không dùng: "He can be outside.")-"Ken ở đâu?" "Có thể cậu ấy ra ngoài."
So sánh:
+It can be cold in england.(=It is sometimes cold in England.)---ở Anh đôi khi trời rất lạnh. || It may be cold tomorrow.(=Perhaps it will be cold tomorrow.)---ngày mai có thể trời sẽ lạnh.
2.Chúng ta dùng cold để diễn tả khả năng có tính lý thuyết trong quá khứ.
Ví dụ:
+My brother could be really horrible when he was a child-hồi còn nhỏ, anh trai tôi có thể 

rất hung dữ.
Bài tập (Exercise)
Hoàn chỉnh những câu sau dùng can hoặc could và những động từ cho sẵn bên dưới.Mỗi động từ chỉ được sữ dụng một lần.
grow      be     make     reach      live     survive      cross




1.Tiger__________dangerous.
2.Elephants____________for up to 70 years.
3.Temperatures near the South Pole________minus 43 degrees centigrade.
4.A hundred years ago ships the Atlantic in 10 days.
5.Camels__________for you to 17 weeks in the desert without water.
6.Dinosaurs__________up to 5 metres long.
7.Anyone________mistakes.


Học tiếng Anh siêu tốc :







So sánh thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn || Difference between Past continuous and Past simple

So sánh giữa cách dùng giữa thì Quá khứ tiếp diễn và Quá khứ đơn.
a.Ví dụ:
+Thì quá khứ tiếp diễn ( Past continuous) :

  • I was writing a letter. (=I was in the middle of writing it.)-Tôi đã (đang) viết một lá thư.(Tôi đang viết lá thư vào lúc ấy.)
+Thì quá khứ đơn (Past simple) :

  • I wrote a letter.(I started and finished it.)-Tôi đã viết một lá thư.(tôi đã bắt đầu và kết thúc việc viết thư.)

b.Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn trong cùng một câu.Lưu ý những gì xảy ra trong những câu sau:

+I was driving  along.--Tôi đang lái xe (Thì quá khứ tiếp diễn ) || when suddenly a child ran across the road.--Thì thình lình một đứa trẻ chạy băng qua đường.(Thì quá khứ đơn ).
+When Kate was watching TV--Khi Kate đang xem truyền hình (thì quá khứ tiếp diễn) || the telephone rang--Thì điện thoại rung lên (Thì quá khứ đơn).
+We were walking in the park--Chúng tôi đang rảo bộ trong công viên ( Thì quá khứ tiếp diễn) || when it started to rain--Thì trời bắt đầu (Thì quá khứ đơn) .
Thì quá khứ tiếp diễn mô tả một hành động hoặc một tình huống xảy ra lâu hơn ở quá khứ.Thì quá khứ đơn mô tả một hành động ngắn hơn đã xảy ra giữa một hành động lâu hơn hoặc đã làm gián đoạn nó.

Nhưng để diễn tả một sự việc xảy ra sau một sự việc khác, chúng ta có thể dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
+When the telephone rang, Kate answered it.-Kate đã trả lời khi chuông điện thoại reo.
+We sheltered under a tree when it started to rain.-Lúc trời bắt đầu mưa thì chúng tôi núp dưới một gốc cây.
So sánh:
+When Kate came home Ken  was making some tea. (Ken was in the middle of making some tea.Then Kate came home.)---Khi Kate về đến nhà thì Ken đang pha trà.(Ken đang pha trà thì Kate về nhà.) || When Kate came home, Ken made some tea.(Kate came home.Then Ken made some tea.)---Khi Kate về đến nhà thì Ken mới về nhà.(Kate đã về nhà-sau đó Ken mới pha trà.)
Khi kể chuyện, chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả bối cảnh chung còn thì quá khứ đơn mô tả những biến cố và hành động.
Ví dụ:
+I was standing outside the bus station.It was getting late and I was feeling tired.I was waiting for a man called Johnny Mars--Tôi đang đứng bên ngoài trạm xe buýt.Trời đã về chiều và tôi cảm thấy mệt mỏi.Tôi đang chờ một người đàn ông tên là Johnny Mars.(thì quá khứ tiếp diễn) || Suddenly, a woman came round the corner and walked right up to me."Are you Mr Marlowe?"she asked---Bất thình lình một phụ nữ đi vòng qua góc phố và tiến thẳng đến tôi.Cô ta hỏi:"Ông có phải là ông Marlowe không?"
Bài tập (Exercise)
1.Hãy chia động từ trong ngặc ở dạng đúng:thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá khứ đơn.
a) When she_________(come) into the room I____________(listen) to the radio.
b) When my car_______(break down) I__________(phone) a garage.
c)We _______(go) down in the lift when suddenly it_________(stop).
d)____________(they | have) dinner when you____________(call) to see them?
e) When the doorbell__________(ring) I________(get) up and_______(answer) it.
f) When I______(open) the door, a friend__________(stand) there.
g) "When I_________(arrive) back at the car park, my car wasn't there !."
     "Oh, no! What___________( you | do) ?" "I____________(report) it to the police."
2.Những đoạn văn sau mở đầu ba câu chuyện:một câu chuyện tình, một câu chuyện về những tên cao bồi ở miền Tây và một câu chuyện kinh dị.Hãy hoàn chỉnh ba đoạn văn sau bằng cách dùng thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá đơn cho những động từ trong ngoặc.
(i) It was midnight and I was alone in the house Outside it__________(rain) very hard.I_______(get) ready to go to bed when I suddely heard a strange noise outside my room in the corridor (hành lang(nhà, toa xe lửa)) .Then, whe I looked at the door, I noticed that someone __________(turn) the handle ! I____________(rush) over to the door quickly___________(turn) the key in the lock.Then I__________(ask) in a trembling (tremble: sự rung, tiếng run) voice, "Who is it ?"

(ii) It was early evening and it_____________(begin) to get dark in the surgery (khoa phẫu thuật, sự mổ) of Doctor Nigel Harris.The young, handsome doctor_____________(stand) looking sadly out of the window when there was a quite knock (cú đánh, va chạm) at the surgery door .The door____________(open) and Dr.Harris_________(turn) round to see the young girl who had just entered the room.She was very beautiful.With a sad smile the doctor ___________(ask), "Are you the new nurse ?"
(iii) I___________(sit) in the big chair in Henry's barber's shop at the time.Henry__________(cut) my hair with this big pair of scissors when he heard  the sound of horses outside.The noise was so loud (ầm ĩ,in ỏi,tiếng ồn) that we___________(go) over to the window to look.Through the window we could see at least (Tính từ, cấp .so sánh cao nhất của .little, tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất) 
 twenty gunmen  riding into town.Henry immediately ___________(go) over to his desk and__________(put) on his gun and Sheriff's badge.

Học tiếng Anh siêu tốc :