1.Cách dùng a/an
a.Dùng a/an trước những danh từ đếm được số ít .
Ví dụ:a student Một sinh viên, a book Một quyển sách, an idea Một ý tưởng.
Lưu ý trước những danh từ đếm được số ít này chúng ta thêm a khi những danh từ đếm được số ít bắt đầu là một phụ âm (ví dụ:a book Một quyển sách), thêm an nếu những danh từ đếm được số ít bắt đầu là một nguyên âm (Ví dụ:an idea Một ý tưởng).
Không dùng a/an trước danh từ đếm được số nhiều.Ví dụ, không thể nói
Không dùng những danh từ đếm được số ít đứng một mình mà không có a/an, the, my, this,v.v...
Ví dụ: I'm a student .-Tôi là một sinh viên.(Không dùng :
b.Dùng a/an khi người nghe hay người đọc không biết chính xác người nào và điều gì muốn nói đến.
Ví dụ:
- There is a book on the table.(We don't know which book.)-Có một quyển sách ở trên bàn.(Chúng ta không biết là quyển nào .)
- He met a girl last night.She works in a bank.(We don't know which girl, or which bank.)-Tối qua cậu ấy gặp một người con gái.Cô ấy làm việc tại một ngân hàng.(Chúng ta không biết ngườ con gái nào hay ngân hàng nào.)
2.Cách dùng the
Dùng the với những danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều và
danh từ không đếm được :
Ví dụ:the man Người đàn ông, the shoes Những đôi giày, the water Nước,..
Dùng the khi người nghe hay người đọc biết chính xác người nào hoặc vật nào muốn nói đến:
+Dùng The để diễn tả người và vật đã được đề cập rồi.
Ví dụ:
- I met a girl and a boy.I didn't like the boy much, but the girl was very nice.-Tôi gặp một cậu con trai và một cô gái.Tôi không thích cậu con trai lắm, nhưng cô con gái thì rất đẹp.
- My father bought a shirt and some shoes. The shoes were quite expensive.-Cha tôi đã mua một cái áo sơ mi và một đôi giày.Đôi giày thì khá đắt tiền .
Ví dụ:
- Who is the man over there talking to Sue?-Người đàn ông đang nói chuyện với Sue ở đằng kia là ai vậy?
Ví dụ:
- "Where's Simon ?" "He's in the bathroom." (=the bathroom in this house.)-"Simon ở đâu vậy?" "Cậu ta đang ở trong phòng tắm." (Phòng tắm ở trong nhà.)
- Are you hot? I'll open the window .(=the window in this room.)-Anh có nóng không? Em sẽ mở cửa sổ.(Cửa sổ trong phòng này.)
- I got into a taxi. The driver asked me where I wanted to go (=the driver of the taxi that I got into.)-Tôi bước lên taxi .Tài xế hỏi tôi muốn đi đâu.(Tài xế của taxi mà tôi đã đi.)
Ví dụ:
- I enjoy lying in the sun.-Tôi thích nằm dưới ánh mặt trời.
- Would you like to travel round the world?-Bạn có thích du lịch vòng quanh thế giới không?
I.Điền a/an nếu cần thiết (Hoặc bỏ trống những câu sau nếu không cần dùng mạo từ a/an.)
1.There's __________post office in West Street.
2.I've got ___________envelope, but I haven't got________stamp.
3.We ate________cheese and drank __________wine.
4.Can you see those two men ? They're____________policemen.
5.Would you like_________cup of tea?
6.I saw __________very good film on TV last night.
7.There isn't_________garage near here.
8.I'm working as________secretary in_________office in London.
9.Do you always drink __________tea with________milk?
10.I asked my father for__________advice about finding__________job.
II.Dùng a/an/the để hoàn chỉnh những câu sau đây:
1.Who is________best footballer in ________world?
2.My brother work in________large garage in Brighton.He's___________engineer.
3.Did you enjoy ___________party you went to on Saturday?
4._________earth moves round__________sun.
5.I had__________cup of coffee and some toast for breakfast this morning___________coffee was delicious.
6.Could you switch off_________TV? Nobody is watching it.
7."What's_________capital of India? " "Delhi."
8."What do you think of Lynne?" "She's__________extremely nice person."
Học tiếng Anh siêu tốc :
Luyện nghe tiếng
Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt, bài 03 The house where I am living-Ngôi nhà tôi
đang ở
No comments:
Post a Comment