Chúng ta thành lập thì quá khứ hoàn thành với had+quá khứ phân từ
+Câu khẳng định
S+V2/-ed (past participle)
+Câu phủ định
S+had+Not+V2/-ed (past participle)
+Câu nghi vấn
had+S+V2/-ed (past participle) ?
Dạng rút gọn
'd=had
hadn't=had not
2.Cách dùng
a.Khi diễn tả quá khứ, thỉnh thoảng chúng ta muốn liên hệ với quá khứ trước nữa.
Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành (ví dụ: she had gone out ) để diễn tả hành động đã xảy ra trước thời điểm quá khứ mà chúng ta nghĩ đến (ví dụ: when I telephoned)..
Ví dụ:
- We arrivedat the cinema at 8.00, but the film started at 7.30---Chúng tôi đến rạp chiếu phim lúc 8 giờ, nhưng phim đã chiếu từ lúc 7 giờ 30.
- When I spoke to the woman I realized I had met her somewhere before---Khi tôi nói chuyện với người phụ nữ đó, tôi nhận ra rằng trước đây tôi đã gặp bà ấy ở đâu rồi.
- I haven't eaten all day today, so I'm very hungry now---Suốt ngày hôm nay tôi chẳng ăn gì cả vì thế bây giờ tôi rất đói. (Thì hiện tại hoàn thành ) || I hadn't eaten all day yesterday, so I was very hungry when I got home---Suốt ngày hôm qua tôi chẳng ăn gì cả vì thế tôi rất đói khi về đến nhà. (thì quá khứ hoàn thành)
- We got to the station at 8.00, but the train had left at 7.30---Chúng tôi có mặt ở ga lúc 8 giờ nhưng tàu đã chạy từ lúc 7 giờ 30. (Thì qúa khứ hoàn thành) || We got to the station at 7.20 and the train left at 7.30---Chúng tôi đã có mặt ở nhà ga lúc 7 giờ 20 và tàu lửa chạy lúc 7 giờ 30. (Thì quá khứ đơn.)
- When Sue arrived, we had had dinner.(We had dinner, then Sue arrived.)---Khi Sue đến thì chúng tôi đã ăn tối.(Chúng tôi đã ăn tối rồi Sue mới đến.) (thì quá khứ hoàn thành) || When Sue arrived, we had dinner. (Sue arrived, then we had dinner.)---Khi Sue đến, chúng tôi dùng cơm tối. (Sue đến rồi thì chúng tôi mới ăn cơm tối.)
Hãy hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia các động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ hoàn thành:
1. They (go) ……………..home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she (already, see) ……………………. Dr. Rice.
3. After taking a bath, he (go) ………………………….. to bed.
4. He told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.
5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) ………………………………….
6. Before she (watch) ………………….. TV, she (do)……………………. homework.
7. What (be) …………….. he when he (be) ………………. young?
8. After they (go) ………………………, I (sit) ……………….. down and (rest) ……………
9. Yesterday, Tom (go) ………………….. to the store before he (go) ………………… home.
10. She (win) ………………………. the gold medal in 1985.
11. Our teacher (tell) …………… us yesterday that he (visit) …………… England in 1972.
12. Cindy (have)……….hardly(prepare)………..for dinner when her husband (go) ……..home
13. No sooner (have)…………….I (watch)……………. TV than the phone (ring)…………
14. Before I (watch) ……………… TV, I (do) ………………………….. my homework.
15. After I (wash)………………………….my clothes, I (sleep) ……………………………
16. “ It is the first time I have eaten sushi” , said John.
→ john said it (be) ……….. the first time he (eat) ……………….. sushi.
17. “ I broke my glasses yesterday”, said Lan.
→ Lan said that she (break) ………………………………… her glasses the day before.
18. I couldn’t attend the evening classes because I worked at night.
→ If I (not work) …………….. at night, I (attend) ………………….. the evening classes.
19. I didn’t have a laptop so I wish I (have) ………………………. a laptop.
20. You didn’t stay home. I would rather you (stay) …………….. home.
Học tiếng Anh siêu tốc :
Luyện nghe tiếng
Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt, bài 03 The house where I am living-Ngôi nhà tôi
đang ở