7/14/2016

Phân biệt may, might và could || Khả năng:May,might, could || Possibility :May, might, could

1.Present and future possibility khả năng có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
a.Chúng ta dùng may, might, could để diễn tả khả năng xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
+"There's someone at the door." "It's may be Sarah." (=Perhaps it is Sarah)-"Có ai đó đang đứng ở cửa." "Có lẽ là Sarah."
+We aren't sure what we are going to do tomorrow.We might go to the beach. (=Perhaps we will go to the beach .)-Ngày mai chúng tôi không biết chắc sẽ làm gì.Có lẽ chúng tôi đi biển.
+"Where's Simon?" "He could be in the living room ."-Simon đâu rồi?" "Có thể cậu ấy ở phòng khách."
Thông thường might ít chắc chắn hơn may, could ít chắc chắn hơn may hoặc might .

+++may        ++ might       +could
b.Chúng ta dùng dạng phủ định may not might not (viết tắt :mightn't) với nghĩa này, không dùng could not.

Ví dụ:
+Simon may not be in the living room .(=Perhaps he is not in the living room .)-Có lẽ Simon không có trong phòng khách.
+We might not go to the beach.(=Perhaps we will not go to the beach.)-Có lẽ chúng ta sẽ không đi biển.
c.Chú ý hình thức :may/might/could+be+...-ing.
Ví dụ:
+They may be having dinner at the moment.(=Perhaps they are having dinner.)-có lẽ lúc này họ đang ăn tối.
2.Khả năng có thể xảy ra trong quá khứ


a.Chúng ta có thể dùng may/might/could+have+quá khứ phân từ để diễn tả khả năng có thể xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
+"Where was Sally last night ?" "I think she may have been  at the cinema." (=I think perhaps she was at the cinema.)-"Tối qua Sally ở đâu?" "Tôi nghĩ có lẽ cô ấy ở trong rạp chiếu phim."
+"Peter is late ." "He might have missed his train." (=Perhaps he missed /has missed his train .)-"Peter đến muộn." "Có lẽ cậy ấy bị trễ tàu."
+"I can't find my wallet anywhere." "You could have left it at home.(=Perhaps you left /have left in at home.)-Tôi chẳng tìm thấy ví của tôi ở đâu cả." "Có thể bạn đã bỏ quên nó ở nhà."
+"She walked straight past me without saying hello." "She might not have seen you ." (=Perhaps she didn't see you.)-"Cô ta đi ngang nhà mà không một lời chào hỏi tôi." "Có lẽ cô ấy đã không thấy anh ở đó thôi."
b.Chúng ta cũng dùng could might (không dùng may ) với have+quá khứ phân từ để diễn tả điều gì có thể xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra.
Ví dụ:
+"I forgot to lock my car last night." "You were very lucky.Someone could have stolen it."-"Tối qua tôi quên khoá xe hơi của tôi." "Anh may mắn đấy.Lẽ ra ai đó đã đánh cắp nó rồi."
+You were stupid to try to climb that tree.You might have killed yourself.-anh ta thật dại dột khi tìm cách leo lên cây đó.Có thể anh ta muốn tự tử.