8/05/2016

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được ♥ kỳ 1 || Count and Non-count Noun

Count noun là danh từ có thể đếm được .
book-one book, two book, three book.....
Non-count noun là danh từ không thể đếm được.
milk-bạn không thể nói:one milk, two milk,...
Tuy nhiên có thể đếm được một Non-count noun nếu như đó là một chất được đặt trong một vật có thể đếm được.
glass of milk-one glass of milk, two glass of milk.
Một vài chỉ định từ chỉ có thể được dùng với danh từ đếm được hoặc không đếm được, trong khi đó có những chỉ định từ khác nhau có thể dùng cho cả hai.Bạn hãy học thuộc các từ trong bảng sau:
Với danh từ đếm được
Với danh từ không đếm được
a(an), the,some,any
this, that, these, those
none, one, two, three….
many
a lot of
a (large\great)number of

(a)few
fewer……than
more…..than



the, some, any
this, that
none
much (thường dùng ở thể phủ định hoặc nghi vấn)
a lot of
a large amount of
(a)little
less……..than
more……than

Điều quan trọng là phải biết được danh từ đó đếm được hay không đếm được.Phải chắc chắn rằng bạn đã biết được dạng số nhiều của các danh từ đếm được bất quy tắc.Dưới đây là những danh sách những danh từ đếm được bất quy tắc mà bạn cần nắm vững:


person---people     woman-----women       mouse----mice      man----men
foot---feet                  child----children        tooth-----teeth
Bảng liệt kê sau đây gồm một số danh từ không đếm được mà bạn cần nắm vững :
sand
soap
physics
mathematics

cát
xà phòng
vật lý học
toán học

news
mumps
air
politics

tin tức
bệnh quai bị
không khí
chính trị học

measles
information
maet
homework

bệnh sởi
thông tin
thịt
bài tập về nhà

food
economics
advertising*
money

thực phẩm
kinh tế học
quảng cáo
tiền


Chú thích:mặc dù advertising là danh từ không đếm đượ, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được .Nếu bạn muốn nói đến một mục quảng cáo đặc biệt nào đó, bạn phải dùng từ này.
Ví dụ:

  • There are too many advertisements during television shows---Có quá nhiều tiết mục quảng cáo trên truyền hình.
  • Trhere is too much advertising during television shows---Có quá nhiều quảng cáo trên truyền hình.
Một vài danh từ không đếm được như:food, money, meat,và sand có thể được dùng như danh từ đếm được để chỉ những loại khác nhau.
Ví dụ:

  • This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat---Đây là một trong những loại thức ăn mà bác sĩ cấm tôi ăn. (Chỉ một loại thức ăn cụ thể.)
  • He studies meats---Ông ta nghiên cứu các loại thịt.(Ví dụ như thịt bò, thịt heo,v.v...)
Tuỳ theo ngữ cảnh mà từ time có thể được dùng như một danh từ đếm được hoặc không đếm được. Khi nó có nghĩa là một lần, một dịp thì đó là danh từ đếm được.Khi có nghĩa là thời gian nói chung(chỉ số giờ, ngày, năm,...) thì không thể đếm được.
Ví dụ:

  • We have spent too much time on this homework---Chúng tôi đã mất quá nhiều thời gian để làm bài tập này ở nhà. (Không đếm được.)
  • She has been late for class six time this semester---Cô ấy đến lớp trễ sáu lần trong học kỳ này. (đếm được.)
Muốn biết một danh từ đếm được hay không đếm được, bạn thử nói one, a________.Ví dụ bạn có thể nói "one book", như vậy book là danh từ đếm được.Bạn không thể nói "one money" không phải là danh từ đếm được.Dĩ nhiên, do bản chất của danh từ không đếm được nên một danh từ không đếm được không thể ở số nhiều.Nên nhớ rằng, mặc dù một vài danh từ  nằm trong bảng liệt kê các danh từ không đếm được có dạng số nhiều vì  chúng tận cùng bằng chữ s, nhưng thật sự chúng không phải số nhiều mà là số ít.

Học tiếng Anh siêu tốc :