Ví dụ:
+"Where's the key ?" "It's on the table."-"Chìa khoá ở đâu?" "Nó ở trên bàn"
+ "Where are the Keys ?" " They're on the table."-"những chiếc chìa khoá ở đâu?" "chúng ở trên bàn."
2.Với danh từ tập hợp, ví dụ :family gia đình, team đội, group nhóm, crowd đám đông, class lớp, company công ty, government chính phủ, có thể dùng động từ ở số nhiều, đại từ số nhiều hoặc động từ số ít, đại từ ở số ít.
a.Khi danh từ được xem là một tập thể , dùng động từ và đại từ ở số nhiều.
Ví dụ:
+My family are on holiday-Gia đình tôi đang đi nghỉ.
+The government think they can solve the problem-Chính quyền nghĩ rằng họ có thể giải quyết được vấn đề đó.
b.Khi danh từ được xem là một đơn vị cá nhân, động từ và đại từ ở hình thức số ít.
Ví dụ:The family is a very important part of society-Gia đình là tế bào của xã hội.
3.Những danh từ như:People,(the) police và cattle luôn luôn được dùng ở số nhiều.
Ví dụ:
+People are strange, aren't they?-Con người thật kỳ lạ, có phải không?
+The police in Britain wear blue uniforms.-Cảnh sát Anh mặc đồng phục xanh.
4.A number of và a group of luôn được chia ở số nhiều:danh từ số nhiều, động từ số nhiều và đại từ số nhiều.
Ví dụ:
+A number of my friends are planning a holiday together.They hope to go to Greece and Turkey-những người bạn của tôi đang cùng nhau lên kế hoạch cho ngày lễ.Họ mong muốn đi Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ.
5.Sau thành ngữ one of my/his/her.v.v....danh từ ở số nhiều và động từ ở số ít .
Ví dụ:
+One of my friend is coming to see me.-Một trong những người bạn của tôi sẽ đến thăm tôi.
6.Nói đến số lượng động từ và đại từ phải ở số ít nhưng danh từ ở số nhiều.
Ví dụ:
+Ten thousand pounds is a lot of money.-Mười ngàn câ rất nhiều tiền.
+"The nearest town is five kilometres from here." "That isn't very far ."-"Thành phố gần đây nhất cách đây 5 kí lô mét ." "thế thì không xa lắm đâu."
7.Danh từ luôn ở hình thức số nhiều như:trousers quần tây, jeans quần jeans, pyjamas quần áo ngủ, shorts quần sọt, tights váy, glasses kính, scissors kéo.
Ví dụ:
+Those jeans are very old.-Những chiếc quần jean này rất cũ.
+There are some scissors in the kitchen.-Trong bếp có kéo.
Dùng động từ số ít+a pair of với những danh từ này.(There is a pair of scissors in the kitchen.)
8.Có một số danh từ tận cùng bằng s nhưng không phải là số nhiều, ví dụ:news tin tức, politics chính trị, mathematics toán, physics vật lý, economics kinh tế, athletics vận động viên, billiards bi da, rabies bệnh chó dại.
Ví dụ:
+The news is depressing.-tin đó thật thất vọng.
+Mathematics is an interesting subject.-toán là môn học thú vị.
9.Danh từ không đếm được, tên của những vật không đếm được, ví dụ :milk sữa, money tiền.v.v....thường không có hình thức số nhiều.
Ví dụ:
+There is some milk in the fridge.-có một ít sữa trong tủ lạnh.
+Money isn'tb the most important thing in life, is it?-tiền không phải là tất cả, phải không?
Bài tập (exercise)
chọn hình thức đúng của động từ -một câu có thể có hai câu trả lời
1.Economics is/are an interesting subject .
2.My trousers have/has got a hole in it/them.
3.Rabies isn't/aren't a very common disease in Britain .
4.My family lives/live in the North of England .
5.the news was/were quite surprising.
6."Is this /Are these your scissors?" "Yes,they are/it is."
7.Two weeks isn't/aren't a very long time, is it/are they?
8.My hair is/are quite greasy .It need/They need washing.
Học tiếng Anh siêu tốc :
Luyện nghe tiếng
Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt, bài 03 The house where I am living-Ngôi nhà tôi
đang ở
No comments:
Post a Comment