7/13/2016

Danh từ số ít và danh từ số nhiều Sigular and Plural nouns || kỳ 2

1.Thường  danh từ số ít đi với động từ số ít, đại từ số ít.Và danh từ số nhiều đi với động từ số nhiều, đại từ số nhiều.
Ví dụ:
+"Where's the key ?" "It's  on the table."-"Chìa khoá ở đâu?" "Nó ở trên bàn"
+ "Where are the Keys ?" " They're  on the table."-"những chiếc chìa khoá ở đâu?" "chúng ở trên bàn."

2.Với danh từ tập hợp, ví dụ :family gia đình, team đội, group nhóm, crowd đám đông, class lớp, company công ty, government chính phủ, có thể dùng động từ ở số nhiều, đại từ số nhiều hoặc động từ số ít, đại từ ở số ít.
a.Khi danh từ được xem là một tập thể , dùng động từ và đại từ ở số nhiều.
Ví dụ:
+My family are  on holiday-Gia đình tôi đang đi nghỉ.
+The government think they  can solve the problem-Chính quyền nghĩ rằng họ có thể giải quyết được vấn đề đó.
b.Khi danh từ được xem là một đơn vị cá nhân, động từ và đại từ ở hình thức số ít.
Ví dụ:The family is a very important part of society-Gia đình là tế bào của xã hội.
3.Những danh từ như:People,(the) police và cattle luôn luôn được dùng ở số nhiều.
Ví dụ:
+People are strange, aren't they?-Con người thật kỳ lạ, có phải không?
+The police in Britain wear  blue uniforms.-Cảnh sát Anh mặc đồng phục xanh.
4.A number of và a group of luôn được chia ở số nhiều:danh từ số nhiều, động từ số nhiều và đại từ số nhiều.
Ví dụ:
+A number of my friends are  planning a holiday together.They hope to go to Greece and Turkey-những người bạn của tôi đang cùng nhau lên kế hoạch cho ngày lễ.Họ mong muốn đi Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ.
5.Sau thành ngữ one of my/his/her.v.v....danh từ ở số  nhiều và động từ ở số ít .
Ví dụ:
+One of my friend is coming to see me.-Một trong những người bạn của tôi sẽ đến thăm tôi.
6.Nói đến số lượng động từ và đại từ phải ở số ít nhưng danh từ ở số nhiều.
Ví dụ:
+Ten thousand pounds is a lot of money.-Mười ngàn câ rất nhiều tiền.
+"The nearest town is five kilometres from here." "That isn't  very far ."-"Thành phố gần đây nhất cách đây 5 kí lô mét ." "thế thì không xa lắm đâu."
7.Danh từ luôn ở hình thức số nhiều như:trousers quần tây, jeans quần jeans, pyjamas quần áo ngủ, shorts quần sọt, tights váy, glasses kính, scissors kéo.
Ví dụ:
+Those jeans are very old.-Những chiếc quần jean này rất cũ.
+There are some scissors in the kitchen.-Trong bếp có kéo.
Dùng động từ số ít+a pair of với những danh từ này.(There is a pair of scissors in the kitchen.)
8.Có một số danh từ tận cùng bằng s nhưng không phải là số nhiều, ví dụ:news tin tức, politics chính trị, mathematics toán, physics vật lý, economics kinh tế, athletics vận động viên, billiards bi da, rabies bệnh chó dại.
Ví dụ:
+The news is depressing.-tin đó thật thất vọng.
+Mathematics is an interesting subject.-toán là môn học thú vị.
9.Danh từ không đếm được, tên của những vật không đếm được, ví dụ :milk sữa, money tiền.v.v....thường không có hình thức số nhiều.
Ví dụ:
+There is some milk in the fridge.-có một ít sữa trong tủ lạnh.
+Money isn'tb the most important thing in life, is it?-tiền không phải là tất cả, phải không?
Bài tập (exercise)
chọn hình thức đúng của động từ -một câu có thể có hai câu trả lời
1.Economics is/are an interesting subject .
2.My trousers have/has got a hole in it/them.
3.Rabies isn't/aren't a very common disease in Britain .
4.My family lives/live in the North of England .
5.the news was/were quite surprising.
6."Is this /Are these your scissors?" "Yes,they are/it is."
7.Two weeks isn't/aren't  a very long time, is it/are they?
8.My hair is/are quite greasy .It need/They need washing.

Học tiếng Anh siêu tốc :


No comments:

Post a Comment